Coveram là thuốc thường được bác sĩ chỉ định dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Vậy bạn đã biết rõ về tác dụng phụ của thuốc?. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Theo các giảng viên dược tại Cao đẳng Dược TPHCM, thuốc Coveram nên được dùng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ.
Thành phần
Hoạt chất: perindopril arginin 5mg và amlodipin 10mg.
Các thành phần khác trong viên nén gồm: lactose monohy-drate, magie stearate (E470B), cellulose vi tinh thể (E460), silica khan dạng keo (E551).
Hoạt chất là Perindopril arginin và Amlodipin.
COVERAM 5mg/5mg: 1 viên nén chứa 5mg Perindopril arginin và 5mg Amlodipin.
COVERAM 10mg/10mg: 1 viên nén chứa 10mg Perindopril arginin và 10mg Amlodipin.
Các thành phần khác trong viên nén gồm: lactose monohydrate, magie stearate (E470B), cellulose vi tinh thể (E460), silica khan dạng keo (E551).
COVERAM 5mg/10mg: 1 viên nén chứa 5mg Perindopril arginin và 10mg Amlodipin.
COVERAM 10mg/5mg: 1 viên nén chứa 10mg Perindopril arginin và 5mg Amlodipin.
Perindopril là chất ức chế men, men này chuyển Angiotensin I sang Angiotensin II (men chuyển Angiotensin). Ức chế men chuyển Angiotensin sẽ làm giảm nồng độ Angiotensin II trong huyết tương, kéo theo làm tăng hoạt tính Renin huyết tương và làm giảm tiết Aldosterone. Men chuyển là một Exopeptidase chuyển Angiotensin I thành chất gây co mạch là Angiotensin II cũng như gây kích thích sự giáng hoá của Brandykinin (là chất làm giãn mạch) để thành các Heptapeptid mất hoạt tính.
Perindopril
Amlodipin
Coveram là một loại thuốc được dùng trong điều trị bệnh tăng huyết áp
Bạn không được dùng thuốc Coveram nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với perindopril hay với bất cứ thuốc ức chế ACE khác. - - Dị ứng với perindopril hoặc với các thuốc cùng nhóm khác, với amlopidin hoặc các dẫn chất dihydropyridin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Không nên dùng COVERAM cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú (đặc biệt là 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ).
- Từng bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc nhóm ức chế men chuyển trước đó
- Phù mạch do di truyền hoặc vô căn, với các triệu chứng như sưng mặt hoặc lưỡi, thở khò khè, ngứa ran hoặc phát ban da nghiêm trọng, tắc nghẽn đường ra tâm thất trái như hẹp động mạch chủ mức độ nặng.
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Hạ huyết áp nặng.
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Sốc, bao gồm cả sốc tim
- Bệnh nhân dị ứng (với các thuốc đối kháng Calci khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của Coveram.
- Trường hợp bạn đã từng có những triệu chứng kể trên trong bất kỳ trường hợp nào khác.
- Bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc bị sốc tim
-Bệnh nhân hạ huyết áp nặng.
- Báo với bác sĩ nếu từng bị dị ứng với bất kỳ thuốc nào khác
Liên quan đến amlodipine:
- Quá mẫn cảm với amlodipine hoặc với các dihydropyridine khác.
- Hạ huyết áp mạnh.
- Tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (ví dụ hẹp nhiều động mạch chủ).
- Trạng thái sốc, bao gồm cả sốc tim.
- Đau thắt ngực không ổn định loại trừ đau thắt ngực Prinzmetal.
- Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 28 ngày đầu).
* Liên quan đến Coveram:
Tất cả các chống chỉ định liên quan đến mỗi thành phần có trong thuốc Coveram.
Nên dùng thuốc Coveram cùng với thức ăn, uống vào buổi sáng trước bữa ăn, tốt nhất vào đúng giờ mỗi ngày. Nuốt viên thuốc với một cốc nước. Không nên uống nước bưởi ép và ăn bưởi khi đang dùng thuốc Coveram. Do bưởi và nước bưởi ép có thể làm tăng tác dụng hạ áp không đoán trước được của Coveram. Tăng nồng độ amlodipin hoạt tính trong máu.
Bệnh nhân có bệnh thận và bệnh nhân cao tuổi: Với những bệnh nhân này, sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và người có bệnh thận. Khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của hợp chất Coveram.
Với người có bệnh gan: cần dùng thận trọng Coveram cho đối tượng này. Chưa xác định được liều lượng cho bệnh nhân suy gan.
Trẻ em và thanh niên: chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của perindopril và amlodipine (dùng riêng rẽ hay kết hợp) cho đối tượng này. Vì vậy không nên dùng Coveram cho trẻ em và thanh niên vì.
Liên quan tới perindopril
+ Quá mẫn cảm/Phù mạch: Hiếm gặp phù mạch ở mặt, môi, niêm mạc, lưỡi, hầu chân tay và thanh quản ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE, bao gồm cả perindopril. Phù mạch có thể gặp ở bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị. Cần ngưng dùng ngay Coveram. Cần theo dõi liên tục cho đến khi khỏi hoàn toàn các triệu chứng. Phù mạch kèm phù thanh quản có thể gây tử vong.
+ Phản ứng dạng phản vệ trong khi thẩm tách lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL)
+ Phản ứng dạng phản vệ trong khi giải mẫn cảm: có thể tránh các phản ứng dạng phản vệ bằng cách tạm ngừng thuốc ức chế ACE.
+ Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt/giảm tiểu cầu/thiếu máu: Cần dùng perindopril hết sức thận trọng với bệnh nhân có bệnh collagen mạch máu, hoặc khi phối hợp các yếu tố phức tạp kể trên, đặc biệt nếu bệnh nhân có suy giảm chức năng thận trước đó. Nếu bắt buộc phải sử dụng perindopril cho những bệnh nhân này, phải theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu.
Thận trọng khi sử dụng khi bị hạ huyết áp. Thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp hay gặp hơn ở những bệnh nhân thể tích tuần hoàn, hoặc ở người tăng huyết áp phụ thuộc rennin. Trong thời gian dùng Coveram cần phải theo dõi rất cẩn thận huyết áp, chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh.
Trong thời gian dùng Coveram cần phải theo dõi rất cẩn thận huyết áp
Cần lưu ý tương tự cho nhóm bệnh nhân bị bệnh mạch não hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ.
+ Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại: nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị hẹp lỗ van hai lá và tắc nghẽn dòng chảy ra từ tâm thất trái
+ Suy thận: khuyến cáo nên chỉnh liều Coveram theo từng bệnh nhân nếu gặp suy thận (độ thanh thải creatinine < 60ml/phút).
+ Ho: Đã gặp những trường hợp ho do dùng thuốc ức chế ACE. Ho không có đờm, ho dai dẳng, và sẽ hết khi ngưng dùng thuốc.
+ Phẫu thuật/gây mê: Với những bệnh nhân qua đại phẫu thuật hoặc trong khi gây thì Coveram có thể kìm hãm sự hình thành angiotensin II thứ phát để bù trừ cho sự tiết renin.
+ Suy gan: Hiếm gặp hội chứng với triệu chứng khởi đầu là vàng da tắc mật và tiến triển thành hoại tử gan đột ngột. Nếu có biểu hiện vàng da và tăng men gan thì phải ngừng ngay thuốc này và cần được theo dõi y tế thích hợp.
+ Tăng kali máu: một số bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE có gặp tăng kali huyết thanh ở, bao gồm cả perindopril. Những yếu tố nguy cơ gây tăng kali máu gồm chức năng thận suy giảm, người cao tuổi, người suy thận.
+ Bệnh tim mất bù cấp tính, nhiễm toan chuyển hoá, có các hiện tượng gian phát, đặc biệt là mất nước. Dùng các chất bổ sung kali hoặc các muối có chứa kali có khả năng gây tăng kali huyết thanh. Việc sử dụng các chất bổ sung kali, có thể dẫn tới tăng rõ rệt kali huyết thanh đặc biệt là ở bệnh nhân suy chức năng thận. Tăng kali máu có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng. Phải dùng rất thận trọng và phải theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh.
+ Bệnh nhân đái tháo đường: Với bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị bằng thuốc cần theo dõi chặt chẽ glucose máu trong tháng đầu điều trị với thuốc ức chế ACE.
Liên quan tới amlodipine
+ Bệnh nhân suy chức năng gan: thời gian bán thải của amlodipine sẽ kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng gan. Cần dùng amlodipine thận trọng ở những đối tượng bệnh nhân này và theo dõi chặt chẽ chức năng gan.
+ Bệnh nhân suy tim: cần điều trị thận trọng bệnh nhân suy tim.
Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Coveram không tác động đến sự tập trung tỉnh táo, tuy nhiên nếu cảm thấy yếu mệt do hạ huyết áp.
Bệnh nhân: đái tháo đường, bệnh thận, cao tuổi, bệnh collagen mạch máu điều trị với allopurinol/procainamide, hẹp động mạch thận, suy gan, có nguy cơ cao thiếu máu cục bộ, hẹp lỗ van hai lá, cơ tim phì đại. Quá mẫn cảm/phù mạch ngưng dùng.
Trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng có thể gặp phải các tác dụng phụ mong muốn như:
MedDRA Phân loại theo hệ cơ |
Tác dụng không mong muốn |
Tần suất |
|
Amlodipin |
Perindopril |
||
Rối loạn máu và hệ bạch huyềt |
Giảm bạch cầu/giảm bạch cầu |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
Mất bạch cầu hạt hoặc giảm toàn thể huyết cầu |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Giảm tiểu cầu |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Thiếu máu tan huyết trên bệnh thân thiếu hụt bẩm sinh G-6PDH |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Giảm haemoglobin và thể tích huyết cầu đặc |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng dị ứng |
Rất hiếm gặp |
Ít gặp |
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng |
Tăng glucose máu |
Rất hiếm gặp |
- |
Hạ glucose máu |
- |
Chưa biết rõ |
|
Rối loạn tâm thần |
Mất ngủ |
Ít gặp |
- |
Thay đổi tâm trạng (bao gồm cả lo âu) |
Ít gặp |
Ít gặp |
|
Trầm cảm |
Ít gặp |
- |
|
Rối loạn giấc ngủ |
- |
Ít gặp |
|
Trạng thái lẫn lộn |
Hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
Buồn ngủ (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị) |
Thường gặp |
- |
Chóng mặt (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị) |
Thường gặp |
Thường gặp |
|
Đau đầu (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị) |
Thường gặp |
Thường gặp |
|
Rối loạn vị giác |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Run |
Ít gặp |
- |
|
Giảm cảm giác |
Ít gặp |
- |
|
Dị cảm |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Ngất xỉu |
Ít gặp |
- |
|
Tăng trương lực cơ |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Bệnh lý thần kinh |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Chóng mặt |
- |
Thường gặp |
|
Rối loạn trên mắt |
Rối loạn thị giác (bao gồm cả nhìn đôi) |
Ít gặp |
Thường gặp |
Rối loạn tai và mê đạo |
Ù tai |
Ít gặp |
Thường gặp |
Rối loạn trên tim |
Đánh trống ngực |
Thường gặp |
- |
Đau thắt ngực |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Nhồi máu cơ tim, có thể gây ra bởi việc hạ huyết áp quá mức ở |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Loạn nhịp (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhi) |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn mạch |
Đỏ bừng mặt |
Thường gặp |
- |
Hạ huyết áp (và các tác dụng liên quan đến hạ huyết áp) |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Đột quỵ thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Viêm mạch |
Rất hiếm gặp |
Chưa biết rõ |
|
Rối loan hô hấp, lồng |
Khó thở |
Ít gặp |
Thường gặp |
Viêm mũi |
Ít gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Ho |
Rất hiếm gặp |
Thường gặp |
|
Co thắt phế quản |
- |
Ít gặp |
|
Viêm phổi tăng bạch |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn dạ dày-ruột |
Tăng sản nướu |
Rất hiếm gặp |
- |
Đau bụng, buồn nôn |
Thường gặp |
Thường gặp |
|
Nôn |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Khó tiêu |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Thay đổi thói quen đi |
Ít gặp |
- |
|
Khô miệng |
Ít gặp |
Ít gặp |
|
Tiêu chảy, táo bón |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Viêm tụy |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Viêm dạ dày |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn gan mật |
Viêm gan, vàng da |
Rất hiếm gặp |
- |
Viêm gan ly giải tế bào hoặc viêm gan ứ mật |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Tăng men gan (phần lớn liên quan đến ứ mật) |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Phù Quinck |
Rất hiếm gặp |
- |
Phù mặt, đầu chi, môi, niêm mạc, |
Rất hiếm gặp |
Ít gặp |
|
Hồng ban da dạng |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Rụng tóc |
Ít gặp |
- |
|
Ban xuất huyết |
Ít gặp |
- |
|
Đổi màu da |
Ít gặp |
- |
|
Tăng tiết mổ hôi |
Ít gặp |
Ít gặp |
|
Ngứa |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Ban dỏ, phát ban |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Mề đay |
Rất hiếm gặp |
Ít gặp |
|
Hội chứng |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Viêm da tróc vảy |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
Sưng mắt cá chân |
Thường gặp |
- |
Đau khớp, đau cơ |
Ít gặp |
- |
|
Rối loạn cơ xương và mô liến kết |
Chuột rút |
Ít gặp |
Thường gặp |
Đau lưng |
Ít gặp |
- |
|
Rối loạn thận và tiết niệu |
Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng số lần đi tiểu |
Ít gặp |
- |
Suy giảm chức năng thận |
- |
Ít gặp |
|
Suy thận cấp |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn hệ sinh sản và |
Liệt dương |
Ít gặp |
Ít gặp |
Nữ hóa tuyến vú |
Ít gặp |
- |
|
Rối loạn thuốc |
Phù |
Thường gặp |
- |
Mệt mỏi |
Thường gặp |
- |
|
Đau ngực |
Ít gặp |
- |
|
Suy nhược |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Đau |
Ít gặp |
- |
|
Ốm mệt |
Ít gặp |
- |
|
Các xét nghiệm |
Tăng cân, giảm cân |
Ít gặp |
- |
Tănp bilirubin huyết thanh và |
- |
Hiếm gặp |
|
Tăng ure máu và creatinin huyết |
- |
Chưa biết rõ |
Báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Coveram.
Điều trị với Coveram có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác. Không được dùng Coveram cùng các thuốc sau:
Cần thận trọng đặc biệt khi dùng Estramustine (dùng để điều trị ung thư)
- Lithium (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm)
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (triamterene, spironolactone), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali.
- Những thuốc chống cao huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu
- Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin)
- Thuốc chống viêm không steroid ibuprofen để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin
- Thuốc chống rối loạn tâm thần như lo âu, tâm thần phân liệt chống trầm cảm
-Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần
- Thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể dùng điều trị các rối loạn tự miễn
- Sau khi phẫu thuật ghép tạng (ví dụ: ciclosporin)-Chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh
- Thuốc ức chế miễn dịch
- Allopurinol (để điều trị bệnh gút)
- Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen
- Procainamid (điều trị nhịp tim không đều)
- Thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu)
- Heparin (thuốc chống đông máu)
- Một số loại kháng sinh như rifamicin
-Amifostine thuyên giảm hoặc ngăn ngừa làm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư
- Thuốc chống động kinh như carbamazepin, fosphenytoin, primidone. phenobarbital, phenitoin
- Itraconazole, ketoconazole (dùng điều trị nấm)
- Baclofen hoặc dantrolence dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác
- Dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê có các triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ
- Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, terazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin
- Corticoid dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp
- Các muối vàng đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990
- Website: caodangduoctphcm.org.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM
Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.