Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Laroscorbine

 24/11/2020 10:39 |  1286 lượt xem |  Chuyên mục: Ngành Dược |  Nhâm PT

Thuốc Laroscorbine (vitamin C) là thuốc dùng để cung cấp vitamin C và các chứng sốt xuất huyết do thiếu Vitamin C hiệu quả. Dưới đây là những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Laroscorbine.

Vậy thuốc Laroscorbine nên được dùng như thế nào để có hiệu quả?. Hãy cùng Cao đẳng Dược TPHCM tìm hiểu Laroscorbine là thuốc gì qua bài viết dưới đây.

Thông tin của thuốc

Laroscorbine là thuốc điều trị các chứng sốt xuất huyết do thiếu Vitamin C hiệu quả và bệnh Scorbut vì có các thành phần sẽ giúp kiểm soát được tình trạng bệnh. Thuốc chính là lựa chọn ưu tiên trong điều trị bệnh giảm ngay tức thì các triệu chứng của bệnh, đảm bảo sức khỏe của bệnh nhân trở lại một cách an toàn

 laroscorbine-la-thuoc-dieu-tri-cac-chung-sot-xuat-huyet-do-thieu-vitamin-c

Laroscorbine là thuốc điều trị các chứng sốt xuất huyết do thiếu Vitamin C

Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

Đóng gói: Hộp 6 ống tiêm 5ml

Thành phần

Laroscorbine 1g: Một ống 5ml có 1.0g ascorbic acid

Laroscorbine 500mg: Một ống 5ml có 0.5g ascorbic acid

Tá dược: Sodium hydroxide, propyl parahydroxybenzoate, methyl parahydroxybenzoate, nước vừa đủ cho một ống tiêm 5ml

Dược lực :

Vitamin tan trong nước.

Dược động học :

Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.

Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 - 5 tháng thiếu hụt vitamin C.

Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.

Thải trừ: Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid - 2 - sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Laroscorbine với thành phần chính là Ascorbic acid sẽ có dùng tác dụng:

  • Phòng ngừa tình trạng thiếu hụt vitamin C trong trường hợp không dùng được qua đường uống
  • Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở răng, mạch máu, xương
  • Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá glucid, protid, lipid
  • Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamine
  • Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể.
  • Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng, nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.
  • Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.
  • Chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.
  • Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá. Thuốc Laroscorbine bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào (kết hợp với vitamin A và vitamin E).
  • Ascorbic acid: hay còn gọi là vitamin C là loại vitamin dễ tan trong nước và rất cần thiết cho cơ thể. Ascorbic acid tham gia vào rất nhiều quá trình trao đổi chất của cơ thể, như tham gia vào các quá trình chuyển hóa protid, lipid và glucid.
  • Tham gia vào quá trình để tổng hợp nên một số chất quan trọng như catecholamin, collagen, tạo mô liên kết; nâng cao sức đề kháng cho cơ thể
  • Vitamin C được chuyển hóa phần nhiều nhờ quá trình thuận nghịch thành dạng dehydroascorbic acid. Về mặt dược động học, vitamin C là loại vitamin hấp thu rất dễ dàng sau khi uống sau đó phân bố khắp các mô trong cơ thể được thải trừ qua đường nước tiểu.

Chỉ định

Thuốc Laroscorbine thường được chỉ định cho những trường hợp:

  • Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C.
  • Bị các bệnh do thiếu hụt Vitamin C như hội chứng xuất huyết, bong tróc da
  • Thuốc còn được dùng để nâng cao sức đề kháng cho cơ thể. Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm, mệt mỏi, nhiễm độc.
  • Ngoài ra với tác dụng tăng tạo interferon thì giúp cơ thể chống lại các bệnh nhiễm khuẩn và cảm cúm.
  • Thuốc Laroscorbine thường được chỉ định trị bệnh Scorbut và các chứng sốt xuất huyết do thiếu vitamin C

Cách dùng:

Thường sử dụng bằng đưỡng uống vitamin C. Chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp

Liều lượng:
Liều lượng của thuốc Laroscorbine cho bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
Người lớn: uống ít nhất trong 2 tuần. Liều 250 - 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ. Nên tránh dùng thuốc vào cuối ngày.
Trẻ em: 100 - 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.

Với trẻ con, liều dùng trung bình là 1/4 đến 1/2 liều của người lớn.

Chống chỉ định

Không sử dụng trong trường hợp sau:

  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc Laroscorbine cho những trường hợp quá mẫn cảm vitamin C hay bất cứ tá dược, phụ liệu nào của thuốc.
  •  Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn với acid ascorbic hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  •  Không dùng thuốc Laroscorbine cho bệnh nhân có sỏi oxalate hay oxalate niệu.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy thận.
  • Ngoài ra còn chống chỉ định đối với những bệnh nhân mắc các bệnh lý kèm theo như: sỏi thận hoặc có nguy cơ cao mắc sỏi thận, loét dạ dày ác tính
  • Chưa có đầy đủ nghiên cứu về mức độ an toàn của thuốc đối với nhóm đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú. Thận trọng khi dùng cho nhóm đối tượng này.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân suy thận. Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng lượng lớn acid ascorbic.
  • Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc
  • Không sử dụng acid ascorbic lâu hơn hay cao hơn liều khuyến cáo.
  • Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
  • Không sử dụng acid ascorbic quá liều có thể dẫn đến ứ đọng calcium oxalate
  • Quá liều có thể dẫn đến hoại tử ống thận cấp và gây suy thận.
  • Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu
  • Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C sử dụng không hợp lý có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt
  • Sử dụng không hợp lý không an toàn có thể gây ngừng tim.
  • Khi mang thai uống liều lớn vitamin C dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
  • Sau khi dùng liều cao vitamin C tăng oxalat niệu có thể xảy ra
  • Vitamin C có thể gây sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
  • Dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase có thể bị chứng tan máu.
  • Vitamin C đi qua nhau thai. Thời kỳ mang thai uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai cần tham khảo ý kiến dược sĩ khi dùng thuốc
  • Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
  • Phải giảm liều acid ascorbic còn 100 đến 200mg/ngày cho bệnh nhân có khuynh hướng hình thành sỏi calcium-oxalate hay sỏi niệu tái phát.
  • Không được dùng cao hơn liều khuyến cáo cho bệnh nhân thiếu G6PD (glucose-6-phosphatase)
  • Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này nếu nệnh nhân đang dùng các thuốc đơn hoặc đa sinh tố hay bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Cần thông báo với bác sĩ việc đang dùng thuốc này thực hiện các biện pháp chẩn đoán. Liều cao vitamin C có thể ảnh hưởng đến các phương pháp chẩn đoán
  • Đọc kỹ hướng dẫn được ghi khi sử dụng thuốc Laroscorbine, hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn nếu có thắc mắc
  • Bạn không nên sử dụng thuốc Laroscorbine vào thời điểm cuối ngày.
  • Có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc nếu đúng liều dùng

 thuoc-laroscorbine-khong-nen-su-dung-cho-phu-nu-co-thai-hoac-phu-nu-dang-nuoi-con-bu

Thuốc Laroscorbine không nên sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Laroscorbine có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như:

  • Thường gặp: Thận: Tăng oxalat niệu.
  • Buồn nôn, nôn, ợ nóng, mất ngủ, đau đầu
  • Tuyệt đối phải đảm bảo liều dùng phù hợp, không tự ý tăng liều. Nếu dùng liều cao có thể gây tiêu chảy hoặc những biến chứng nặng hơn
  • Co cứng cơ bụng, mệt mỏi có thể xảy ra ỉa chảy
  • Tình trạng buồn ngủ đã xảy ra
  • Đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ
  • Dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng tiêu chảy, khó chịu da dày.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Dị ứng, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ
  • Ít gặp: Máu: Thiếu máu tan máu.
  • Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
  • Thần kinh - cơ và xương: Ðau cạnh sườn.
  • Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
  • Hiếm khi ghi nhận phản ứng quá mẫn như dị ứng da mức độ vừa đến trung bình, kiểu hen suyễn, dị ứng đường hô hấp, dị ứng đường tiêu hóa, phu dị ứng, phù mạch, ngứa
  • Dị ứng tim mạch bao gồm các triệu chứng như phát ban, nổi mề đay, suy tim – phổi
  • Rất hiếm khi ghi nhận những phản ứng nặng như sốc phản vệ.
  • Phản ứng tại nơi tiêm, truyền.
  • Tổn thương, ngộ độc và biến chứng khi tiêm
  • Tổn thương, ngộ độc và biến chứng khi tiêm: Phản ứng tại nơi tiêm truyền
  • Trong quá trình sử dụng thuốc Laroscorbine, bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác.

Danh mục các tác dụng phụ chưa phải là đầy đủ bạn cần theo dõi các biến chứng của cơ thể khi sử dụng dài ngày. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
  • Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột
  • Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
  • Dùng đồng thời aspirin với vitamin C làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
  • Người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12. Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12
  • Vì vitamin C là một chất khử mạnh thế nên có ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử
  • Thuốc tiêm vitamin C tương kỵ về mặt vật lý với thuốc tiêm penicilin G kali.
  • Vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase
  • Cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C trước khi có ý định sử dụng thuốc

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm thuốc Laroscorbine ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, không để gần các nơi có mức nhiệt cao như lò sưởi, tủ lạnh.
  • Tránh để thuốc ở những nơi có độ ẩm cao.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ em
  • Dung dịch tiêm thuốc Laroscorbine sau khi mở nắp thì nên sử dụng ngay, không để tiếp xúc lâu với không khí.

 

 

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

 Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990

- Website:  caodangduoctphcm.org.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM

Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.