Những lưu ý khi sử dụng thuốc Spasmaverine

 27/10/2020 09:58 |  732 lượt xem |  Chuyên mục: Ngành Dược |  Nhâm PT

Thuốc Spasmaverine (alverin) là thuốc thường được kê đơn được chỉ định trong các trường hợp liên quan đến đường tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục. Vậy loại thuốc cách sử dụng như thế nào?. Tham khảo bài viết dưới đây để có thông tin chính xác về loại thuốc này.

Hãy cùng giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM tìm hiểu về thuốc này.

Thuốc Spasmaverine có tác dụng gì?

Thuốc Spasmaverine là loại thuốc được sử dụng khá phổ biến trong việc điều trị chống các cơn đau thắt tiêu hóa, những cơn đau thắt đường tiết niệu cùng một số chứng đau khác ở ruột.

Thông tin cần biết về thuốc Spasmaverine

Thuốc Spasmaverine được sản xuất tại Việt Nam và hiện nay đã được cấp phép lưu hành và bày bán tại các nhà thuốc tây trên toàn quốc.

Thành phần

Hoạt chất: Alverine (dưới dạng Alverine citrate) 40mg.

Thuốc Spasmaverine được điều chế dưới dạng viên nén. Mỗi một hộp thuốc Spasmaverine sẽ bao gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nén.

Tá dược: lactose, tinh bột mì, tinh bột khoai tây, acid alginic, silic khan thể keo, magnesi stearate vừa đủ 1 viên nén.

Thuốc Spasmaverine bao gồm những dạng thuốc và hàm lượng là viên nang spasmaverine 60mg, 120mg; viên nén spasmaverine 40mg và viên đạn đặt hậu môn: 80mg.

  • Phân nhóm: Thuốc đường tiêu hóa

  • Dạng điều chế: Viên nén bao phim

  • Thành phần: Alverine citrate hàm lượng 40mg

Dược lực học

Spasmavérine là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin, có tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn. Thuốc Spasmavérine do không có tác dụng kiểu Atropine, thuốc này có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Dược động học

Alverine được hấp thu từ đường tiêu hóa sau khi uống và nhanh chóng được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được sau 1 đến 1.5 giờ sau khi uống.  Sau khi chuyển hóa tiếp thành những chất không có hoạt tính được đào thải qua nước tiểu bằng sự bài tiết chủ động của thận.

thuoc-spasmaverine-duoc-dung-de-dieu-tri-cac-chung-dau-hay-co-that

Thuốc Spasmaverine được dùng để điều trị các chứng đau hay co thắt

Chỉ định

  • Thuốc Spasmavérine được dùng để điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật.

  • Thuốc Spasmavérine có tác dụng chống co thắt cơ trơn, giảm đau

  • Thuốc được chỉ định nhằm mục đích chữa các chứng đau hay co thắt xảy ra ở vùng tiết niệu hay dạ dày

  • Thuốc Spasmavérine dùng điều trị dạ dày, đường ruột, đường mật

  • Điều trị đau bụng kinh, giảm đau khi sinh

  • Thuốc Spasmavérine điều trị các biểu hiện đau hay co thắt vùng tiết niệu - sinh dục

  • Điều trị bị đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, và các chứng đau sanh khó).

Chống chỉ định khi sử dụng thuốc Spasmaverine

Bạn không nên sử dụng thuốc Spasmaverine nếu:

  • Đang cho con bú. Phụ nữ đang nuôi con bú phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Bạn đang điều trị bệnh tắc ruột hoặc liệt ruột

  • Đối với các trường hợp người bị mắc bệnh liệt ruột, tắc ruột các bạn không được phép sử dụng thuốc Spasmaverine.

  • Ngoài ra, những bệnh nhân chưa xác định được tình trạng đau của bản thân xuất phát từ nguyên nhân nào thì tuyệt đối không được sử dụng thuốc Spasmaverine.

  • Những bệnh nhân bị mắc bệnh huyết áp thấp cũng tuyệt đối không được sử dụng.

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc bị dị ứng với thành phần Alverine citrate

  • Bệnh nhân mắc chứng huyết áp thấp

  • Ngoài ra, thuốc Spasmaverine cũng không được sử dụng thuốc cho trẻ em.Trẻ nhỏ sử dụng loại thuốc Spasmaverine này có thể gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng chưa được nghiên cứu. Vì vậy, Spasmaverine không được khuyến cáo dùng điều trị cho trẻ.

  • Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn của thuốc Spasmaverine với phụ nữ mang thai. Phụ nữ mang thai nên tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để tránh được các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.

  • Mất trương lực đại tràng

Hướng dẫn sử dụng thuốc Spasmaverine

Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn trong đơn của bác sĩ hoặc hướng dẫn sử dụng in trên nhãn. Chỉ dùng đúng theo liều lượng được khuyến cáo. Không thêm bớt liều hoặc tự ý tăng liều dùng thuốc trong ngày.

Uống thuốc  Spasmaverine với nước lọc. Có thể nuốt trực tiếp Spasmaverine hoặc hòa tan ra uống. Không dùng thuốc đã quá hạn.

Cách sử dụng thuốc Spasmaverine hợp lý nhất sẽ được sử dụng và điều trị cho các bệnh nhân thường có những dấu hiệu bị đau như đau quặn bụng, đau bụng kinh, đau bụng sau khi sinh. Thường xuyên bị co thắt vùng sinh dục, tiết niệu phụ nữ khó sinh, đau đường niệu hay dùng cho những bà bầu dễ bị sảy thai,…

Thuốc Spasmaverine còn có thể được sử dụng để chữa trị những căn bệnh, triệu chứng đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng đường mật.

Chưa dừng lại ở đó, thuốc Spasmaverine có thành phần chính là Alverin Citrat. Đây chính là thành phần có tác dụng trực tiếp điều trị chống cơ trơn tử cung và đường tiêu hóa. Sau khi sử dụng thuốc Spasmaverine, thuốc sẽ nhanh chóng được tiêu hóa sau khi hấp thu thành chất có hoạt tính. Thuốc Spasmaverine sẽ được chuyển hóa thành các chất không hoạt tính, sẽ được thải ra bằng nước tiểu.

Spasmaverine đặc biệt không chứa những tác dụng điều trị giống như atropine. Được sử dụng trong các trường hợp như tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, thuốc còn có tác dụng trong việc chống lại các cơn đau co thắt đặc biệt hiệu quả. 

Liều lượng sử dụng thuốc Spasmaverine

Liều dùng thuốc dành cho mỗi bệnh nhân là khác nhau. Liều dùng còn tùy thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi người nên người bệnh cần uống theo chỉ định của dược sĩ chuyên môn.

Thông thường, ở người lớn, liều dùng Spasmaverine cho bệnh nhân sẽ uống 3- 9 viên/ngày. Đặc biệt là, thuốc Spasmaverine không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Sử dụng thuốc Spasmaverine, người bệnh có thể uống khoảng từ 3 đến 4 lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Spasmaverine cho người lớn và trẻ em là khác nhau. Tuy nhiên trong trường hợp cấp bách bạn có thể tham khảo như sau:

Liều dùng thuốc với người lớn

  • Uống từ 40-80mg mỗi lần, mỗi ngày uống 1-3 lần.

  • Đặt hậu môn ngày 2-3 lần.

Liều dùng của thuốc đối với trẻ em trên 12 tuổi

  • Uống 40mg mỗi lần. Ngày 1-3 lần.

  • Đặt hậu môn ngày 1-3 lần.

Tuy nhiên, liều dùng đây chỉ là tham khảo. Nếu sử dụng cho trẻ em bạn cần phải sử dụng theo đơn thuốc của bác sĩ vì nó có thể sẽ gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Spasmaverine

Để sử dụng thuốc Spasmaverine hiệu quả và an toàn, bệnh nhân cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Bạn cần lưu ý không được tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngừng thuốc ngay cả khi các triệu chứng đã thuyên giảm.

  • Trong thời gian sử dụng thuốc Spasmaverine người bệnh nên đọc kỹ chỉ định trong đơn của bác sĩ hoặc hướng dẫn sử dụng in trên nhãn. Nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả cao nhất.

  • Trường hợp bị dị ứng hay mẫn cảm với các thành phần của thuốc cần chú ý để tránh gây nên một số tác dụng không mong muốn.

  • Bạn nên chú ý khi đang mang thai hoặc đang cho con bú khi sử dụng thuốc Spasmaverine. Trước khi dùng thuốc này bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Nên báo cáo cho bác sĩ trong các trường hợp bị tắc ruột liệt, ruột hoặc nghi ngờ bị tắc ruột

  • Thuốc này không được khuyến cáo dùng điều trị cho trẻ. Có thể gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng.

  • Hãy báo cho bác sĩ biết về tiền sử bệnh và các loại thuốc bạn đang dùng để bác sĩ cân đối liều lượng phù hợp.

  • Tốt nhất người bệnh nên kiêng loại đồ uống có cồn trong thời gian điều trị

 Các trường hợp nên thận trọng khi sử dụng và cần ý kiến bác sĩ:

  • Sốt

  • Từ 40 tuổi trở lên

  • Tiêu ra máu

  • Táo bón nặng

  • Xuất huyết âm đạo bất thường

  • Tiểu khó hoặc đau

  • Chán ăn hoặc sụt cân

  • Có dấu hiệu có thai

  • Trông xanh xao hoặc cảm thấy mệt

  • Cảm thấy bị bệnh hoặc buồn nôn

 Thuốc Spasmaverine có tác dụng phụ không?

Như mọi hoạt chất khác thì thuốc Spasmaverine này có thể gây ở một số người vài tác dụng phụ khó chịu.

Mặc dù không phải ai cũng gặp tác dụng phụ trong quá trình sử dụng bạn cũng cần nắm rõ những rủi ro loại thuốc này để xử trí kịp thời khi mắc phải.

Khi sử dụng thuốc Spasmaverine, người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, như:

  • Hạ huyết áp và các triệu chứng nhiễm độc như Atropine

  • Phù thanh quản hay nổi mề đay

  • Ngộ độc Atropine nếu như dùng quá liều

  • Tụt huyết áp

  • Nhức đầu

  • Hoa mắt, chóng mặt

  • Dị ứng nặng gây sưng lưỡi, họng, khó thở

  • Thuốc Spasmaverine có thể gây đau đầu

  • Có những người bệnh sau khi uống thuốc sẽ bị dị ứng

  • Nhiều trường hợp sau khi sử dụng thuốc đã gặp phải các vấn đề như choáng váng, chóng mặt, đau đầu, hạ đường huyết hay buồn nôn.

  • Ngoài ra, nhiều người có thể sẽ bị dị ứng thuốc nếu bị sốc thuốc khá nặng.

  • Người bệnh cần thông báo kịp thời cho bác sĩ những tác dụng phụ để có thể chữa trị một cách tốt nhất.

  • Ngừng ngay việc sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ biết nếu trường hợp tác dụng phụ của thuốc quá nghiêm trọng.

  • Hãy nhờ người nhà đưa đến trung tâm y tế gần nhất để được cấp cứu.

thuoc-spasmaverine-dkhi-su-dung-thuoc-spasmaverine-nguoi-benh-co-the-bi-nhuc-dau

Khi sử dụng thuốc Spasmaverine, người bệnh có thể bị nhức đầu

Để tránh những triệu chứng, tác dụng phụ của thuốc bệnh nhân không nên tự ý sử dụng thuốc. Ngừng sử dụng nếu thấy các dấu hiệu bất thường.

Bảo quản

Để có thể sử dụng thuốc một cách hiệu quả nhất thì các bạn nên bảo quản thuốc ở những nơi có nhiệt độ phòng phù hợp. Không bảo quản ở nơi quá ẩm ướt như tủ lạnh, phòng tắm, ngoài trời. Việc bảo quản thuốc đúng cách sẽ giúp tránh được tình trạng biến chất và làm giảm tác dụng của thuốc.

Những thông tin trên bài viết hi vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn về thuốc Spasmaverine. Lưu ý đây là thuốc kê đơn, nên khi sử dụng cần có sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

 Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990

- Website:  caodangduoctphcm.org.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM

Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.