Thuốc Tamik là thuốc thần kinh có tác dụng điều trị các triệu chứng đau nửa đầu, cải thiện các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch. Tuy nhiên việc dùng thuốc rất phức tạp vì có nhiều tác dụng phụ. Vậy chỉ định của thuốc Tamik là gì?
Timmak là thuốc thần kinh có tác dụng điều trị các triệu chứng đau nửa đầu, cải thiện các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch, chóng mặt, mệt mỏi kéo dài, phòng và trị đau đầu, rối loạn tuần hoàn, hạ huyết áp,…
Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa:
- Hoạt chất: Dihydroergotamin mesylat 3mg
- Tá dược: Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Lecithin, Sáp ong trắng, Dầu cọ, Dung dịch Sorbitol, Propyl parapen, Ethyl vanillin, Methyl parapen, Titan dioxyd, Yellow oxide iron, Nước khử ion.
Dược lực học
Dihydroergotamin là ergotamin (alcaloid của nấm cựa gà) được hydro hóa, có tác dụng dược lý phức tạp. Thuốc có ái lực với cả hai thụ thể alpha - adrenegic và thụ thể serotoninergic, do đó vừa có tác dụng kích thích (liều điều trị) vừa ức chế (liều cao). Trong giảm huyết áp thế đứng, dihydroergotamin có tác dụng chọn lọc gây co mạch các mạch chứa (tĩnh mạch, tiểu tĩnh mạch) mà hầu như không có tác dụng đến các mạch cản (động mạch, tiểu động mạch). Tăng trương lực tĩnh mạch dẫn tới phân lại máu, do vậy sẽ ngăn tích máu quá nhiều ở tĩnh mạch.
Trong bệnh đau nửa đầu, lúc đầu, thuốc có tác dụng bù lại mức thiếu serotonin trong huyết tương. Sau đó, do kích thích tác dụng của serotonin nên đã chống lại mất trương lực của hệ mạch ngoài sọ, đặc biệt là hệ mạch cảnh đã bị giãn. Để điều trị cơn đau nửa đầu, nên tiêm dihydroergotamin (tác dụng nhanh). Để phòng ngừa cơn đau nửa đầu, nên dùng viên uống kéo dài, để ổn định trương lực hệ mạch ngoài sọ.
Dược động học
Sau khi uống, khoảng 30% lượng thuốc được hấp thu. Hấp thu nhanh (nửa đời 10 - 20 phút) và nồng độ huyết tương tối đa đạt được sau 1 giờ. Dihydroergotamin liên kết với protein huyết tương 93%. Thể tích phân bố biểu kiến 30 lít/kg. Độ thanh thải toàn thân khoảng 1.5 l/phút phản ánh thuốc thanh thải chủ yếu qua gan.
Thải trừ chủ yếu qua đường mật ra phân. Thải trừ qua nước tiểu cả chất ban đầu và chất chuyển hóa khoảng 1 - 3%. Nửa đời thải trừ khoảng 10 giờ.
Quá liều
Chưa có thông báo nào về quá liều cấp với thuốc này. Quá liều có thể gây các dấu hiệu và triệu chứng đau nhói, đau và xanh tím đầu chi kèm theo mất mạch hoặc mạch đập yếu, nhiễm độc nấm cựa gà: mất cảm giác, lú lẫn, mê sảng, khó thở, tăng và/hoặc giảm huyết áp, buồn nôn, nôn có mức độ và đau bụng, co giật và hôn mê
Cảnh báo và thận trọng Dihydroergotamin có thể gây co thắt mạch kể cả đau thắt ngực nhưng ít gặp hơn nhiều. Có một số người bệnh có thể nhạy cảm với thuốc.
Phản ứng co thắt mạch biểu thị ở co mạnh động mạch hội chứng bất thường như thiếu máu cục bộ mạc treo ruột. Vì co thắt mạch kéo dài có thể gây hoại tử hoặc chết nếu có dấu hiệu và triệu chứng của co mạch phải ngừng tiêm thuốc ngay.
Chỉ nên dùng dihydroergotamin cho các loại đau nửa đầu do vận mạch; không có tác dụng trong các loại đau đầu khác. Khi dùng thuốc, người bệnh nên báo ngay bác sĩ điều trị khi có các dấu hiệu mất cảm giác hay đau nhói đầu ngón chân, yếu cơ chi dưới, tay, đau cơ cánh tay, cẳng chân, đau ngực, nhịp tim chậm hoặc nhanh nhất thời, sưng, ngứa.
Thời kỳ mang thai: Một lượng nhỏ dihydroergotamin qua nhau thai, gây co thắt mạch máu tử cung, làm tăng trương lực cơ tử cung. Thuốc chống chỉ định cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc ức chế prolactin, Dihydroergotamin mesylat bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây ỉa chảy, mạch yếu nôn, huyết áp không ổn định cho trẻ nhỏ, không được cho con bú trong khi dùng dihydroergotamin mesylat.
Chóng mặt: Không lái xe, vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc àm tình trạng chóng mặt trầm trọng hơn.
Chất gây nghiện: có thể làm tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ nghiêm trọng nếu bạn có sử dụng các chất gây nghiện làm giảm lượng máu tới não, tay, chân.
Không được hút thuốc lá trong thời gian sử dụng thuốc này
Thuốc chống chỉ định cho người mang thai và cho con bú
Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm:
Các tác dụng không mong muốn ít gặp:
Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp:
Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra như:
Cần đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám nếu bạn thấy có bất cứ triệu chứng dị ứng thuốc nghiêm trọng nào (đặc biệt ở mặt, lưỡi, cổ họng), chóng mặt dữ dội. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tamik là một thuốc có nhiều tác dụng phụ cần lưu ý khi sử dụng. Bệnh nhân dùng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990
- Website: caodangduoctphcm.org.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM
Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.