Bambec là thuốc có công dụng điều trị viêm phế quản mãn tính, hen phế quản, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt phế quản.
Dưới đây là một số thông tin về thuốc Bambec do giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM tổng hợp mà bạn có thể tham khảo.
- Tên thuốc: Bambec 10mg.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Mỗi hộp Bambec có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
- Nhóm thuốc: Thuốc giãn phế quản – Nhóm thuốc kích thích chọn lọc beta - 2 adrenergic.
Bambec là thuốc chứa bambuterol là tiền chất của terbutaline, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể bêta, kích thích chọn lọc trên bêta-2, do đó làm giãn cơ trơn phế quản, ức chế phóng thích các chất gây co thắt nội sinh, ức chế các phản ứng phù nề.
Thuốc có thành phần là Bambuterol Hydrochloride – 10 mg
Cùng các tá dược khác như Lactose Monohydrat, Tinh bột bắp, Polyvidon, Microcrystallin Cellulose, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.
Nhóm trị liệu: chủ vận β2 có chọn lọc, bambuterol, mã ATC: R03C C12.
Bambec chứa bambuterol là tiền chất của terbutaline, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể bêta, kích thích chọn lọc trên bêta-2, do đó làm giãn cơ trơn phế quản, ức chế phóng thích các chất gây co thắt nội sinh, ức chế các phản ứng phù nề gây ra bởi các chất trung gian hóa học nội sinh và làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy.
Khoảng 20% liều bambuterol uống vào được hấp thu. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với thức ăn. Sau khi hấp thu, khoảng 90% bambuterol đuợc chuyển hóa chậm bằng phản ứng thủy phân (bởi enzym cholinesterase trong huyết tương) và oxy hóa thành terbutaline có hoạt tính. Khoảng 1/3 liều bambuterol hấp thu được chuyển hóa ở thành ruột và ở gan, chủ yếu thành các dạng chuyển hóa trung gian.
Ở người lớn, khoảng 10% bambuterol uống vào biến đổi thành terbutaline.
Trẻ em có hệ số thanh thải của terbutaline nhỏ hơn, nhưng terbutaline sinh ra cũng ít hơn so với người lớn. Do đó, trẻ em 6-12 tuổi nên được chỉ định liều của người lớn, trẻ em nhỏ hơn (2-5 tuổi) thường dùng liều thấp hơn.
Nồng độ tối đa trong huyết tương của terbutaline, chất chuyển hóa có hoạt tính, đạt được trong vòng 2-6 giờ. Thời gian tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ. Đạt trạng thái hằng định sau 4-5 ngày điều trị. Thời gian bán hủy của bambuterol sau khi uống khoảng 13 giờ. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa có hoạt tính là terbutaline khoảng 21 giờ.
Bambuterol và các dạng chuyển hóa của nó kể cả terbutaline được bài tiết chủ yếu qua thận, do đó bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine <50 ml/phút) phải dùng liều khởi đầu thấp hơn. Không có kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinine <30 ml/phút. Ở bệnh nhân xơ gan, chuyển hóa của bambuterol có thể thay đổi không thể dự đoán được đối với từng cá nhân.
Thuốc Bambec là thuốc ETC chứa Bambuterol. Bambec có công dụng điều trị hen phế quản, viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt phế quản. Thuốc Bambec được sử dụng để điều trị duy trì trong bệnh hen và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản.
Bambec có công dụng điều trị viêm phế quản mãn tính
Liều chỉ định thuốc Bambec được sử dụng để điều trị duy trì trong bệnh hen và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá nhân.
Liều dùng cho người lớn: Liều chỉ định khởi đầu 10mg 1 lần/ngày, nên dùng ngay trước khi đi ngủ. Có thể tăng liều đến 20mg sau 1 - 2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận β2 dạng uống, liều khởi đầu khuyên dùng là 20mg.
Liều dùng cho người lớn suy chức năng thận (GFR < 50 ml/phút), liều khởi đầu là 5mg, có thể tăng đến 10mg sau 1 - 2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng.
Liều dùng cho người lớn dùng theo liều người lớn.
Liều dùng cho trẻ em 2 - 5 tuổi: Liều khuyên dùng thông thường là 10mg, nhưng do sự khác biệt về dược động học, nên dùng liều 5mg cho trẻ em ở các nước phương Đông.
Liều dùng thuốc Bambec cho trẻ em 6 - 12 tuổi: Liều khởi đầu thuốc Bambec khuyên dùng là 10mg. Có thể tăng thuốc Bambec đến 20mg sau 1 - 2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.
Do sự khác biệt về dược động học, thuốc Bambec liều lớn hơn 10mg không được khuyến cáo cho trẻ em ở các nước phương Đông.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Bambec trong trường hợp sau:
Không sử dụng thuốc Bambec khi tim phì đại
Cũng như các thuốc khác, thuốc điều trị Bambec có một số tác dụng ngoài ý muốn.
- Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra như:
Phân loại tần suất |
Tác dụng ngoại ý |
||
Hệ cơ quan (SOC) |
Lăp lại hơn (PT) |
||
Rất thường gặp |
Rối loạn hệ thần kinh |
Run cơ , đau đầu |
|
Rối loạn tâm thần |
Rối loạn hành vi như bồn chồn |
||
Thường gặp < 1/10 và ≥ 1/100 |
Rối loạn tim mạch |
Đánh trống ngực |
|
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết |
Vọp bẻ |
||
Rối loạn tâm thần |
Rối loạn giấc ngủ |
||
Ít gặp < 1/100 và ≥ 1/1000 |
Rối loạn tâm thần |
Rối loạn hành vi như lo âu |
|
Rối loạn tim mạch |
Tim đập nhanh, loạn nhịp tim như rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu. |
||
Hiếm gặp < 1/1000 và ≥ 1/10000, tần suất không biết* |
Rối loạn tim mạch |
Thiếu máu cơ tim cục bộ |
|
Rối loạn tiêu hóa |
Buồn nôn |
||
Rối loạn tâm thần |
Rối loạn hành vi như quá hiếu động |
||
Rối loạn da và mô dưới da |
Mề đay và ngoại ban |
Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng, vui lòng thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc.
Cường độ của các tác dụng ngoại ý tùy thuộc liều sử dụng. Các tác dụng ngoại ý muốn này sẽ mất dần trong vòng 1-2 tuần điều trị.
Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng phụ giảm kali máu của Bambec như:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990
- Website: caodangduoctphcm.org.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM
Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.