Các lưu ý cần biết khi dùng thuốc Combivent

 21/10/2020 18:00 |  935 lượt xem |  Chuyên mục: Ngành Dược |  Nhâm PT

Thuốc Combivent là thuốc gì? Khi dùng, bạn cần nắm rõ những lưu ý gì?. Thành phần, công dụng và cách dùng thuốc đúng nhất sẽ được cung cấp qua bài viết bên dưới đây.

Thành phần thuốc Combivent

Một lọ đơn liều (2.5ml) dung dịch dùng cho khí dung chứa:

Hoạt chất: (8r)-3α-hydroxy-8-isopropyl-1aH, 5αH-tropanium bromide(±)-tropate monohydrate (= ipratropium bromid) 520mcg tương ứng với 0.5mg ipratropium bromid dạng khan, di[(RS)-2-tert-butylamino-1-(4-hydroxy-3-hydroxymethyl-phenyl)ethanol] sulphate (= salbutamol sulfat) 3010mcg tương ứng với 2.5mg salbutamol dạng bazơ

Tá dược: Natri chlorid, acid hydrochloric, nước tinh khiết.

Combivent® (ipratropium, salbutamol) có các dạng dùng như sau:

  • Bình hít khí dung định liều Combivent® Respimat®: Mỗi đơn vị hít chứa 20 µg ipratropium bromide và 100 µg salbuterol.
  • Ống đơn liều Combivent® UDVs®: Mỗi đơn vị liều 2,5 ml chứa 500 µg ipratropium bromide và 2,5 mg salbutamol.

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Combivent® có tác dụng kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) cần điều trị thường xuyên.

combivent-la-thuoc-dung-de-dieu-tri-benh-hen-suyen

Combivent là thuốc dùng để điều trị bệnh hen suyễn

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc như Salbutamol, Ipratropium.
  • Bệnh nhân bị bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại.
  • Bệnh nhân bị loạn nhịp tim.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với Atropine và các dẫn xuất của Atropin.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Combivent cho người lớn

Điều trị cơn cấp tính:

  • Dùng 1 lọ đơn liều. Trong các trường hợp nặng, nếu không cắt được cơn với một lọ đơn liều, có thể dùng đến lọ đơn liều thứ 2. Người bệnh nên đến gặp bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất Điều trị duy trì: Dùng 1 lọ đơn liều khoảng 3–4 lần/ngày.

Liều dùng thuốc Combivent cho trẻ em:

Hiện tại vẫn chưa có đầy đủ thông tin về việc sử dụng thuốc này trên trẻ em nên thuốc này không được chỉ định cho bệnh nhi.

Cách dùng

Lọ thuốc Combivent đơn liều chỉ được dùng để hít với dụng cụ thích hợp, không được uống hoặc tiêm.

Lọ thuốc Combivent

Lọ thuốc Combivent

Các bước sử dụng thuốc Combivent:

  • Chuẩn bị dụng cụ khí dung để nạp thuốc theo hướng dẫn của dược sĩ.
  • Mở lọ đơn liều bằng cách vặn mạnh đầu trên của lọ thuốc.
  • Ép mạnh thân lọ để thuốc chảy vào bầu khí dung.
  • Lắp dụng cụ khí dung và sử dụng theo đúng hướng dẫn.
  • Thuốc sau khi dùng nên làm sạch dụng cụ khí dung theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Loại bỏ phần thuốc còn lại trong bầu khí dung. Bạn cần phải dùng ngay dung dịch thuốc sau khi đã mở Vì mỗi lọ thuốc đơn liều không có chứa chất bảo quản. Chỉ dùng một lần để tránh nhiễm khuẩn. Không dùng những lọ thuốc đã mở hoặc bị hư.
  • Tuyệt đối không được trộn thuốc Combivent dung dịch khí dung với các thuốc khác cùng một dụng cụ xịt khí dung.
  • Bạn nên cân nhắc sử dụng thuốc Combivent đồng thời với thuốc kháng viêm.

Tác dụng phụ không mong muốn

Giống như tất cả các thuốc dùng đường khí dung, Combivent có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn.

  • Tác dụng phụ gặp thường xuyên nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là đau đầu
  • Kích ứng tại chỗ, kích ứng cổ họng, ho, khô miệng
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn
  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tinh thần, lo lắng
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, run
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết
  • Rối loạn nhu động dạ dày-ruột (bao gồm táo bón, tiêu chảy và nôn), buồn nôn và chóng mặt
  • Rối loạn thị giác: Rối loạn điều tiết, phù giác mạc
  • Tăng áp lực nội nhãn, giãn đồng tử, nhìn mờ đau mắt, sung huyết kết mạc
  • Co thắt thanh quản, phù họng
  • Táo bón, rối loạn vận động dạ dày ruột, phù miệng, viêm miệng
  • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, tim đập nhanh, loạn nhịp tim. Thiếu máu cơ tim
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
  • Co thắt phế quản, co thắt phế quản nghịch lý
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ, yếu cơ, đau cơ
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Ứ tiểu
  • Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng da (như phát ban, ngứa, mày đay)
  • Phù mạch, tiết nhiều mồ hôi
  • Giảm huyết áp tâm trương, tăng huyết áp tâm thu.
  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: Suy nhược

Nếu bạn gặp phải tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ. Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ.

Trường hợp cần thận trọng khi sử dụng Combivent®

Thận trọng khi sử dụng thuốc Combivent® trong trường hợp:

  • Co thắt phế quản
  • Phản ứng quá mẫn: nổi mề đay, phù mạch, phát ban
  • Sốc phản vệ hoặc phù nề hầu họng.
  • Cần đến cơ sở y tế gần nhất nhanh chóng khi thuốc xịt vào mắt.
  • Biến chứng ở mắt: mờ mắt hoặc rối loạn thị giác
  • Bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp
  • Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.
  • Rối loạn nhu động dạ dày – ruột.
  • Tăng sinh tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang, đái tháo đường.
  • Nhiễm acid lactic.
  • Khó thở.
  • Một số tác dụng không mong muốn hay gặp như đau đầu, chóng mặt
  • Kích ứng cổ họng, ho, khô miệng.
  • Nên thận trọng sử dụng đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Nên thận trọng sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Vì Salbutamol có bài tiết vào sữa mẹ
  • Không chỉ định cho bệnh nhân nhi. Không để thuốc vào mắt.
  • Không khuyến cáo dùng kết hợp Combivent với các thuốc kháng cholinergic khác trong thời gian dài.

Thuốc Combivent có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Combivent có thể làm thay đổi khả năng hoạt động từ các thuốc khác mà bạn đang dùng. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem những thuốc bạn đang dùng. Bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng

Để đảm bảo an toàn, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc.

Các thuốc hoặc các nhóm hoạt chất có thể gây ra tương tác với Combivent đó là:

  • Thuốc lợi tiểu
  • Digoxin
  • Nhóm thuốc corticosteroid
  • Thuốc ức chế beta
  • Dẫn xuất cả xanthine, thuốc chủ vận beta adrenergic khác và các thuốc kháng cholinergic
  • Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO)
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng
  • Các thuốc gây mê đường hít như trichloroethylene, enflurane, halothane.
  • Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với Combivent. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ

Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30℃, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp. Không để ở nơi quá ấm. Để xa tầm tay trẻ em, tránh nơi dễ đổ vỡ, sứt mẻ.

Cao đẳng Dược TPHCM không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Các bài viết của chúng tôi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị.

 

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

 Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990

- Website:  caodangduoctphcm.org.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM

Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.