Công nghệ sinh học là một ngành mũi nhọn đang nhận được rất nhiều sự quan tâm của phụ huynh và thí sinh trong các kỳ tuyển sinh. Trong bài viết sau đây, ban tư vấn Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp lại những thông tin cơ bản liên quan đến ngành nghề này để các bạn có thể dễ dàng tham khảo, tìm kiếm thông tin hữu ích.
Công nghệ sinh học chính là một ngành nghiên cứu và vận dụng những sinh vật sống để kết hợp cùng với thiết bị và quy trình kỹ thuật để tạo ra những sản phẩm sinh học ở quy mô công nghiệp phục vụ cho lợi ích của con người trong cuộc sống hàng ngày, đồng thời hỗ trợ phát triển nền kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường xung quanh.
Những sản phẩm sinh học thường được sử dụng phổ biến trong đời sống sinh hoạt hàng ngày như: điều chế và sản xuất hóa chất công nghiệp; sản xuất thuốc, thức ăn; ứng dụng công nghệ di truyền, xét nghiệm trong y khoa; phát triển giống cây trồng, vật nuôi; giải quyết các vấn đề môi trường…
Ở trình độ đại học, ngành Công nghệ sinh học thường được chia thành các chuyên ngành khác nhau dựa vào mục đích của ứng dụng. Các chuyên ngành cụ thể là: Công nghệ sinh học ứng dụng trong thực phẩm, ứng dụng trong nông nghiệp, ứng dụng trong môi trường.
Bên cạnh việc bổ sung những kiến thức nền tảng về lĩnh vực sinh học, công nghệ và kỹ thuật, sinh viên còn được trang bị đầy đủ những kiến thức chuyên sâu về sinh học phân tử, sinh học thực nghiệm, kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật ứng dụng, công nghệ lên men vi sinh vật, công nghệ sản xuất sinh dược phẩm. Sinh viên sẽ có khả năng tổng hợp, đo đạc, thu thập mẫu, phân tích số liệu; sử dụng những phương pháp thí nghiệm hiện đại của ngành công nghệ sinh học.
☛☛☛ Các khối thi đại học và các ngành nghề tương ứng
Những sản phẩm sinh học thường được sử dụng phổ biến trong đời sống sinh hoạt hàng
Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của đời sống xã hội và sản xuất công nghiệp cũng kéo theo những vấn đề cấp thiết về con người, môi trường, thực phẩm… khiến cho xã hội phải quan tâm.
Để giải quyết được vấn đề này, nhiều trung tâm nghiên cứu đã được thành lập, cùng với những lợi thế tiềm năng phát triển rất lớn từ ngành công nghệ đã giúp cho ngành công nghệ sinh học trở thành một ngành nghề mũi nhọn trong quá trình phát triển xã hội công nghệ hiện đại. Từ khâu vận hành, bảo trì các thiết bị cho đến nghiên cứu sản phẩm, điều hành sản xuất, quản lý, đánh giá, kiểm tra, đảm bảo chất lượng của sản phẩm đều cần phải có những chuyên gia am hiểu về công nghệ sinh học.
Theo đánh giá của các chuyên gia, ngành công nghệ thực phẩm là một ngành học tương lai, có vai trò quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta, chính vì thế cơ hội việc làm luôn được mở rộng đối với những sinh viên tốt nghiệp ngành công nghệ sinh học.
Công nghệ sinh học là một ngành học có tiềm năng phát triển rất lớn, do đó không ít bạn trẻ đã lựa chọn ngành học này để phát triển tương lai của bản thân. Tuy nhiên có quá nhiều trường tuyển sinh với mức điểm chuẩn ngành công nghệ sinh học khác nhau khiến cho các bạn trẻ không nắm bắt đầy đủ thông tin nên khó khăn trong việc lựa chọn môi trường học tập phù hợp. Để giúp các bạn thí sinh giải đáp được thắc mắc “Ngành công nghệ sinh học trường nào tốt nhất?” “Điểm chuẩn ngành công nghệ sinh học” chúng tôi đã tổng hợp lại một số thông tin sau đây:
Thông tin tuyển sinh ngành Công nghệ sinh học các trường đại học phía Bắc
STT |
Tên Trường |
Mã trường |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn 2019 |
|
Xét theo điểm thi THPTQG |
Xét theo học bạ |
||||||
1 |
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội |
QHT |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00; B00; A02; D08 |
22.75 |
|
2 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
HVN |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
20 |
||
3 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang |
DBG |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
13 |
||
4 |
Đại học Phương Đông |
DPD |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, A01, D01, B00 |
14 |
18 |
5 |
Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên |
DTN |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
13.5 |
||
6 |
Đại học Lâm nghiệp CS1 |
LNH |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, A16, B00, D08 |
14 |
18 |
7 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
KCN |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00, A02, D08 |
18,55 |
|
8 |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
MHN |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
15 |
||
9 |
Đại học Đông Đô |
DDD |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, D08, C08 |
13 |
16,5 |
10 |
Đại học Thành Tây |
DTA |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, A01, B00, |
16 |
|
11 |
Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên |
DTZ |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
15 |
||
12 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
VUI |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
13,5 |
15 |
|
13 |
Đại học Hải Phòng |
THP |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00, C02, D01 |
||
14 |
Đại học Hùng Vương |
THV |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
14 |
18 |
Thông tin tuyển sinh ngành Công nghệ sinh học các trường đại học miền Trung
STT |
Tên Trường |
Mã trường |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn 2019 |
|
Xét theo điểm thi THPTQG |
Xét theo học bạ |
||||||
1 |
Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng |
DDK |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
20 |
||
2 |
Đại học Nha Trang |
TSN |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, A01, B00, D07 |
15 |
Điểm TB >= 5,5 |
3 |
Đại học Vinh |
TDV |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00, D01, D07 |
14 |
|
4 |
Đại học Đà Lạt |
TDL |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
15 |
18 |
|
5 |
Đại học Tây Nguyên |
TTN |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
14 |
18 |
|
6 |
Đại học Yersin Đà Lạt |
DYD |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00; A01; B00; |
14 |
- Điểm TB lớp 12 >= 6,0 - Hoặc tổ hợp môn >= 18 |
7 |
Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
DVX |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, A02, B00, D90 |
14 |
18 |
Thông tin tuyển sinh ngành Công nghệ sinh học các trường đại học phía Nam
STT |
Tên Trường |
Mã trường |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn 2019 |
|
Xét theo điểm thi THPTQG |
Xét theo học bạ |
||||||
1 |
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. HCM |
QST |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
22,12 |
||
2 |
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM |
DCT |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
16,05 |
60 |
|
3 |
Đại học Mở TP.HCM |
MBS |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00, D01, |
15 |
20 |
4 |
Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP. HCM |
QSB |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, D07, B00 |
23.75 |
|
5 |
Đại học Công nghiệp TP. HCM |
HUI |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
17 |
24,75 |
|
6 |
Đại học Cần Thơ |
TCT |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
17 |
||
7 |
Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM |
QSQ |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
18 |
||
8 |
Đại học Nông lâm TP.HCM |
NLS |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
20,25 |
||
9 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
DTT |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00, D08 |
26,75 |
|
10 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
NTT |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
15 |
||
12 |
Đại học Văn Lang |
DVL |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00; A02; B00; |
15 |
18 |
13 |
Đại học An Giang |
TAG |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
14 |
18 |
|
14 |
Đại học Kiên Giang |
TKG |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
14 |
15 |
|
15 |
Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
KCC |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A02, B00, D07, D08 |
13,5 |
|
16 |
Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai |
LNS |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00, C15, |
14 |
18 |
17 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
VLU |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
15 |
||
18 |
Đại học Tiền Giang |
TTG |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
|||
19 |
Đại học Trà Vinh |
DVT |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
14 |
||
20 |
Đại học Bình Dương |
DBD |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, A01, B00, D01 |
14 |
12 |
21 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
DCD |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
|||
22 |
Đại học Dân lập Cửu Long |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
||||
23 |
Đại học Dân lập Lạc Hồng |
DLH |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00,C02, |
18 |
|
24 |
Đại học Tân Tạo |
TTU |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
Kết quả học tập và phỏng vấn |
Điểm học bạ từ 6.0 trở lên |
Có nên học ngành công nghệ sinh học không? Công nghệ sinh học là một ngành mũi nhọn có vai trò rất quan trọng trong thời đại công nghệ cao và luôn giữ vững được vị thế của mình trong số các ngành nghề kỹ thuật hiện nay và luôn nhận được sự quan tâm rất lớn của xã hội bởi tính ứng dụng rộng rãi và nhiều lĩnh vực trong đời sống hàng ngày của chúng ta.
Trong tương lai, ngành công nghệ sinh học có nhu cầu rất lớn vì đây là nghề nghiệp tương lai, nó sẽ nhanh chóng phát triển. Nếu là một ngành học có nhu cầu lớn thì những đánh giá về nghề nghiệp của tích cực hay không?
Lợi thế của ngành công nghệ sinh học chính là có nhiều cơ hội để tìm được một công việc liên quan đến chuyên ngành học tại những cơ quan, tổ chức khác nhau. Đây được đánh giá là một ngành học đầy triển vọng. Các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ sinh học làm việc chặt chẽ với các viện nghiên cứu ở nước ngoài. Các nhà khoa học từ Nga đang có nhu cầu lớn. Do đó, cánh cửa đang mở để xây dựng sự nghiệp ở nước ngoài.
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi thế tích cực thì ngành công nghệ sinh học cũng có một số nhược điểm như: thái độ tiêu cực của người khác và một cộng đồng khoa học nhất định đối với các sản phẩm phát triển của kỹ thuật di truyền.
Để biết được có nên theo học ngành công nghệ sinh học hay không thì các bạn sẽ cần phải tìm hiểu kỹ về ngành học này để xem bản thân mình có thực sự phù hợp với ngành học này hay không, tiềm năng ngành công nghệ sinh học như thế nào để đưa ra quyết định chính xác.
Công nghệ sinh học là lĩnh vực đa ngành và liên ngành, gắn kết với nhiều lĩnh vực trong sản xuất và cuộc sống
Công nghệ sinh học là lĩnh vực đa ngành và liên ngành, gắn kết với nhiều lĩnh vực trong sản xuất và cuộc sống như: chọn tạo giống cây trồng vật nuôi mang các đặc tính mới (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản); chế biến và bảo quản thực phẩm; sản xuất các chế phẩm sinh học sử dụng trong nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật; ứng dụng trong y học và dược phẩm, chẩn đoán bệnh; xử lý ô nhiễm môi trường, rác thải...
Mục tiêu của bài viết nhằm cung cấp thêm thông tin cho học sinh, sinh viên và các bậc phụ huynh về Ngành Công nghệ sinh học và những định hướng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp Công nghệ sinh học.
Công nghệ sinh học tại Việt Nam đã được Đảng và Nhà nước coi là một ngành Kinh tế – Kỹ thuật quan trọng, có sự đóng góp liên ngành trong quá trình phát triển của đất nước.
Chính vì vậy sinh viên tốt nghiệp ngành này được công nhận là cử nhân hoặc kỹ sư, làm việc tại các lĩnh vực: y dược (chẩn đoán bệnh, chế biến thuốc, vắcxin); môi trường (xử lý môi trường, đánh giá mức độ độc hại của sản phẩm, xử lý chất thải...); nông - lâm - ngư - nghiệp (giống, bệnh, chất lượng); công nghiệp (lên men công nghiệp, vật liệu sinh học…
Kỹ sư sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ sinh học và công nghệ sinh học có thể làm ở các cơ quan nhà nước, giảng dạy tại các trường ĐH, cao đẳng, trung cấp, làm nghiên cứu viên ở các viện nghiên cứu hoặc làm nghiên cứu phát triển cũng như nhân viên kinh doanh tại các công ty tư nhân liên quan về hóa sinh và công nghệ sinh học.
Trường hợp sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ sinh học làm việc tại các cơ quan nhà nước sẽ hưởng lương theo đúng quy định của nhà nước. Đối với những trường hợp làm việc tại doanh nghiệp tư nhân, mức lương của các bạn sẽ theo quy định của doanh nghiệp cũng như dựa trên khả năng, kinh nghiệm của từng ứng viên.
Trong bài viết trên đây, chúng tôi đã tổng hợp lại một số thông tin về ngành Công nghệ sinh học cùng với thông tin về điểm chuẩn ngành công nghệ sinh học tại các trường để các bạn có thể tham khảo và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất đối với tương lai của mình.
XEM THÊM:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990
- Website: caodangduoctphcm.org.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM
Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.