Cơ hội nghề nghiệp của sư phạm ngành Hóa học trong những năm gần đây đang ngày càng tăng lên. Do đó, rất nhiều bạn trẻ muốn theo học ngành học này. Trong bài viết sau đây, ban tư vấn tuyển sinh Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp lại một số thông tin giúp cho các bạn trẻ có thêm hiểu biết về ngành học này.
Hóa học chính là một phần nhỏ của khoa học tự nhiên, một ngành chuyên nghiên cứu về các thành phần, tính chất, cấu trúc cùng với sự thay đổi của vật chất. Nói đến hóa học là nói tới các hợp chất, nguyên tố, phân tử, nguyên tử và những phản ứng hóa học sẽ xảy ra đối với các thành phần đó.
Hóa học chuyên nghiên cứu về tính chất của các nguyên tố cùng với các hợp chất, những biến đổi khiến cho chất này chuyển sang thành chất khác, dự đoán trước tính chất của những hợp chất mà đến nay chúng ta vẫn chưa phát hiện ra, cung cấp những phương pháp hiệu quả nhất để tổng hợp được các hợp chất mới cùng với phương pháp đo lường, phân tích và tìm ra các thành phần hóa học có trong các mẫu thử nghiệm.
Tên tiếng Anh của ngành Sư phạm Hóa học là Chemistry Teacher Education. Đây là ngành học đào tạo cử nhân Sư Phạm Hóa học có đủ năng lực và phẩm chất để có thể tham gia vào các hoạt động giáo dục, giảng dạy môn hóa học ở các bậc học: Trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề; tham gia công tác nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học cơ bản tại các viện, các trung tâm nghiên cứu.
Hóa học chuyên nghiên cứu về tính chất của các nguyên tố cùng với các hợp chất
Với sự thay đổi quy chế thi và tuyển sinh, các trường có thể tự chủ trong phương án tuyển sinh. Theo đó, nếu các bạn trẻ muốn theo học ngành Sư phạm hóa học thì có thể lựa chọn 1 trong số những tổ hợp môn sau đây:
Khi lựa chọn khối thi, các bạn nên lựa chọn theo những môn học mà mình có ưu thế nhất để đạt được điểm số cao trong kỳ thi cũng như nâng cao khả năng trúng tuyển vào ngành học mà mình yêu thích.
Để các bạn có thể dễ dàng lựa chọn được môi trường học tập phù hợp cũng như lựa chọn được trường phù hợp nhất đối với khả năng của bản thân, chúng tôi đã tổng hợp lại thông tin điểm chuẩn của các trường có ngành Sư phạm Hóa học. Hãy cùng tham khảo nhé!
STT |
Tên Trường |
Mã trường |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn 2019 |
Ghi chú |
1 |
Đại Học An Giang |
TAG |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, C02, D07 |
18.00 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
2 |
Đại Học Đà Lạt |
TDL |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, D07, D90 |
24.00 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
3 |
Đại Học Sư Phạm TPHCM |
SPS |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, D07 |
23.50 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
4 |
Đại Học Sài Gòn |
SGD |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00 |
22.51 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
5 |
Đại Học Phú Yên |
DPY |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, A01, D07 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
6 |
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế |
DHS |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, D07 |
17.01 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
7 |
Đại Học Đồng Nai |
DNU |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00,B00, D07 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
8 |
Đại Học Quảng Bình |
DQB |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, D07 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
9 |
Đại Học Quy Nhơn |
DQN |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, D07 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
10 |
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên |
DTS |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, D07 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
11 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
SPH |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00 |
20.35 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
12 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
SP2 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, A06, B00, D07 |
24 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
13 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
SP2 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, A06, B00, D07 |
32 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
14 |
Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
QHS |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, A16, B00, D90 |
19.50 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
15 |
Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng |
DDS |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00; B00; D07 |
18.05 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
16 |
Đại học Hồng Đức |
HDT |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00; B00; D07 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
17 |
Đại học Vinh |
TDV |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00; A01; B00; D07 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
18 |
Đại học Cần Thơ |
TCT |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, D07, D24 |
22.25 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
19 |
Đại học Đồng Tháp |
SPD |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, D07, A06 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
20 |
Đại học Đồng Nai |
DNU |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, D07 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
Với những thông tin điểm chuẩn ngành sư phạm học hóa tại các trường đại học trên cả nước, các bạn hãy tham khảo thật kỹ tất cả những thông tin tuyển sinh tại các trường phù hợp với khả năng của mình để đưa ra được lựa chọn tốt nhất cho tương lai của bản thân.
Để biết được ngành nghề này có thực sự phù hợp với bản thân hay không và có sự chuẩn bị kỹ càng nhất trong thời gian học của mình, các bạn sẽ cần phải nắm được khung chương trình đào tạo của ngành học đó. Vậy khung chương trình đào tạo của ngành Sư phạm hóa học như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Khối kiến thức chung (Sinh viên lựa chọn 1 trong 3 môn ngoại ngữ)
1 |
Giáo dục quốc phòng |
16 |
Tiếng Anh 3 |
2 |
Tiếng Anh 1 |
17 |
Tiếng Pháp 3 |
3 |
Tiếng Pháp 1 |
18 |
Tiếng Nga 3 |
4 |
Tiếng Nga 1 |
19 |
Tâm lý học |
5 |
Tin học đại cương |
20 |
Giáo dục thể chất 3 |
6 |
Giáo dục thể chất 1 |
21 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
7 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1 |
22 |
Tiếng Nga chuyên ngành |
8 |
Tiếng Anh 2 |
23 |
Giáo dục học |
9 |
Tiếng Pháp 2 |
24 |
Giáo dục thể chất 4 |
10 |
Tiếng Nga 2 |
25 |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
11 |
Giáo dục thể chất 2 |
26 |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam |
12 |
Âm nhạc |
27 |
Thực tập sư phạm 1 |
13 |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ |
28 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục |
14 |
Kỹ năng giao tiếp |
29 |
Thực tập sư phạm 2 |
15 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2 |
|
|
Khối kiến thức chuyên ngành
1 |
Tin học đại cương |
34 |
Amin, dị vòng, gluxit, amino acid, polime |
2 |
Đại số tuyến tính & Hình học giải tích |
35 |
Tin học ứng dụng trong hóa học |
3 |
Giải tích 1 |
36 |
Thực hành Hóa hữu cơ |
4 |
Vật lý đại cương 1 |
37 |
Hóa học phân tích định lượng |
5 |
Hóa đại cương A1 |
38 |
Thực hành hóa học phân tích định tính-định lượng |
6 |
Giải tích 2 |
39 |
Cơ sở Hóa học môi trường |
7 |
Phương trình vi phân |
40 |
Tham quan thực tế |
8 |
Vật lý đại cương 2 |
41 |
Thực hành lý luận dạy học hóa học |
9 |
Thí nghiệm Vật lí đại cương |
42 |
Phức chất và ứng dụng trong hóa học phân tích |
10 |
Hóa đại cương A2 |
43 |
Thực tập sư phạm 1 |
11 |
Xác suất thống kê |
44 |
Cơ sở lý thuyết Hóa vô cơ |
12 |
Hóa học tinh thể và phức chất |
45 |
Cơ sở lý thuyết Hóa hữu cơ |
13 |
Hóa vô cơ-phi kim |
46 |
Phân tích hóa lý |
14 |
Đại cương và hiđrocacbon |
47 |
Thực hành Phân tích hóa lý |
15 |
Nhiệt động lực học |
48 |
Hóa học lượng tử |
16 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
49 |
Hóa nông học |
17 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
50 |
Phương pháp giảng dạy hóa học phổ thông |
18 |
Hóa vô cơ-kim loại |
51 |
Một số phương pháp nghiên cứu các chất vô cơ |
19 |
Thực hành hóa đại cương và vô cơ |
52 |
Tổng hợp hữu cơ |
20 |
Dẫn xuất hiđrocacbon |
53 |
Một số phương pháp phân tích điện hóa hiện đại |
21 |
Động hóa học và hóa học chất keo |
54 |
Nhiệt động lực học thống kê |
22 |
Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm (HL4) |
55 |
Kỹ thuật xử lý nước |
23 |
Tiếng pháp chuyên ngành |
56 |
Giáo dục môi trường thông qua dạy học hóa học phổ thông |
24 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm |
57 |
Điện hóa học |
25 |
Hóa học phân tích định tính |
58 |
Bài tập hóa học phổ thông |
26 |
Thực hành hóa lý |
59 |
Thực tập sư phạm 2 |
27 |
Hóa kỹ thuật |
60 |
khóa luận tốt nghiệp |
28 |
Những vấn đề đại cương của Phương pháp giảng dạy |
61 |
Hóa vô cơ trong giảng dạy hóa học phổ thông |
29 |
Vật liệu vô cơ |
62 |
Hóa hữu cơ trong giảng dạy hóa học phổ thông |
30 |
Các phương pháp phổ ứng dụng vào hóa học (HHC) |
63 |
Hóa lý trong giảng dạy hóa học phổ thông |
31 |
Xúc tác dị thể |
64 |
Hóa phân tích trong giảng dạy hóa học phổ thông |
32 |
Công nghệ điện hóa |
65 |
Phương pháp dạy học hóa học phổ thông |
33 |
Sử dụng phương tiện kỹ thuật dạy học hóa học |
|
|
Hóa hóa học là một lĩnh vực đang ngày càng phát triển trong cuộc sống hiện đại ngày nay của chúng ta. Sinh viên ngành Sư phạm hóa học cũng có rất nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm có liên quan đến chuyên ngành học của mình. Cụ thể những công việc mà cách bạn sinh viên ngành Sư phạm Hóa học có thể làm sau khi tốt nghiệp là:
Hóa hóa học là một lĩnh vực đang ngày càng phát triển trong cuộc sống hiện đại ngày nay của chúng ta
Bất kỳ ngành nghề nào đều sẽ cần tới kiến thức và kỹ năng riêng. Và để có thể thành công đối với ngành Sư phạm Hóa học thì các bạn sinh viên sẽ cần phải sở hữu những tố chất sau đây:
Trong bài viết trên đây, chúng tôi đã tổng hợp lại một số thông tin cơ bản về ngành Sư phạm Hóa học như: Sư phạm hóa học là gì? Điểm chuẩn ngành sư phạm học hóa. Tốt nghiệp ngành Sư phạm hóa học ra là gì? Các trường có ngành sư phạm hóa học… Hy vọng những thông tin này sẽ có thể giải đáp được thắc mắc của các bạn thí sinh về ngành học này. Chúc các bạn đưa ra được một lựa chọn sáng suốt nhất cho tương lai nghề nghiệp của bản thân.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990
- Website: caodangduoctphcm.org.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM
Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.