Nền kinh tế đang ngày càng phát triển một cách vô cùng mạnh mẽ và kéo theo đó là sự khởi sắc của ngành Tài chính ngân hàng. Nhiều phòng giao dịch, nhiều chi nhánh được mở rộng ở khắp các nơi trong cả nước. Chính vì thế, cơ hội nghề nghiệp và thăng tiến trong công việc đối với những sinh viên ngành Tài chính ngân hàng được đào tạo một cách bài bản là rất rộng mở.
Tuy nhiên, phần lớn các bạn trẻ đều có rất ít hiểu biết về ngành Tài chính Ngân hàng, chưa nắm được một số thông tin như: Các môn học ngành tài chính ngân hàng? Học ngành tài chính ngân hàng ra làm gì? Ngành tài chính ngân hàng lương bao nhiêu?... Hãy cùng trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tìm hiểu một số thông tin về ngành học này nhé!
Ngành Tài chính Ngân hàng là một ngành học khá rộng và liên quan đến tất cả những dịch vụ lưu thông tài chính, vận hành tiền tệ. Chính vì thế, ngành học này được chia ra thành nhiều chuyên ngành khác nhau như: ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính thuế, tài chính bảo hiểm. Hiểu theo một cách cụ thể nhất, ngành tài chính ngân hàng chính là một hình thức kinh doanh có liên quan đến vấn đề lưu thông tiền tệ qua ngân hàng cùng với những công cụ tài chính của ngân hàng nhằm mục đích thanh toán và chi trả trong nội địa và quốc tế.
Ngành Tài chính Ngân hàng là một ngành học khá rộng và liên quan đến tất cả những dịch vụ lưu thông tài chính, vận hành tiền tệ
Sinh viên ngành Tài chính ngân hàng sẽ được cung cấp đầy đủ những kiến thức về tài chính, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, huy động vốn tư vấn cho các doanh nghiệp về những hoạt động mua bán, sáp nhập doanh nghiệp trên thị trường vốn.
Cụ thể các môn học ngành tài chính ngân hàng như sau:
I. Phần kiến thức giáo dục đại cương (36 tín chỉ) |
|
a. Các học phần bắt buộc |
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin I |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin II |
3 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
5 |
Tiếng Anh I |
6 |
Tiếng Anh II |
7 |
Toán Cao cấp |
8 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
9 |
Mô hình toán |
10 |
Pháp luật đại cương |
11 |
Tin học đại cương |
12 |
Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình |
b. Các học phần Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất |
|
1 |
Giáo dục quốc phòng |
2 |
Giáo dục thể chất |
II. Phần kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (94 tín chỉ) |
|
II.1 Kiến thức cơ sở khối ngành và ngành (63 tín chỉ) |
|
Kiến thức cơ sở khối ngành |
|
a. Các học phần bắt buộc |
|
1 |
Kinh tế vi mô |
2 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
Pháp luật kinh tế |
4 |
Kinh tế lượng |
5 |
Nguyên lý kế toán |
6 |
Nguyên lý thống kê kinh tế |
b. Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 2 trong 5 học phần) |
|
1 |
Kinh tế quốc tế |
2 |
Kinh tế phát triển |
3 |
Kinh tế công cộng |
4 |
Lịch sử kinh tế quốc dân |
5 |
Lịch sử học thuyết kinh tế |
Kiến thức ngành và bổ trợ |
|
a. Các học phần bắt buộc |
|
1 |
Tài chính học |
2 |
Tiền tệ- ngân hàng |
3 |
Tài chính quốc tế |
4 |
Thị trường chứng khoán |
5 |
Tiếng Anh III |
6 |
Tiếng Anh IV |
7 |
Tài chính doanh nghiệp I |
8 |
Kế toán tài chính I |
9 |
Quản trị doanh nghiệp |
10 |
Phân tích tài chính doanh nghiệp I |
b. Các học phần tự chọn |
|
Sinh viên chọn 1 trong 2 học phần |
|
1 |
Thị trường tiền tệ |
2 |
Ngân hàng trung ương |
Sinh viên chọn 2 trong 5 học phần |
|
1 |
Thuế |
2 |
Kiểm toán căn bản |
3 |
Marketing Ngân hàng |
4 |
Công cụ tài chính phái sinh |
5 |
Pháp luật ngân hàng |
II.2. Kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ) |
|
a. Các học phần bắt buộc |
|
1 |
Tín dụng ngân hàng I |
2 |
Kế toán ngân hàng I |
3 |
Thanh toán quốc tế |
4 |
Quản trị ngân hàng |
b. Sinh viên chọn một trong các hướng chuyên sâu: |
|
|
(1) Quản lý tín dụng |
1 |
Tài trợ dự án |
2 |
Tín dụng ngân hàng II |
3 |
Quản trị rủi ro tín dụng |
|
(2) Quản lý tài chính NHTM |
1 |
Kế toán ngân hàng II |
2 |
Lập và phân tích báo cáo tài chính NHTM |
3 |
Kiểm soát -Kiểm toán nội bộ NHTM |
|
(3) Quản lý và kinh doanh vốn |
1 |
Kinh doanh ngoại hối |
2 |
Quản trị Tài sản-Nợ |
3 |
Phân tích và đầu tư chứng khoán |
|
(4) Tài trợ thương mại |
1 |
Giao dịch thương mại quốc tế |
2 |
Vận tải và bảo hiểm ngoại thương |
3 |
Tài trợ thương mại quốc tế |
II.3. Khoá luận, chuyên đề tốt nghiệp (10 tín chỉ) |
|
1 |
Khoá luận tốt nghiệp |
2 |
Thực hành phần mềm giao dịch ngân hàng |
Học phần bổ sung đối với sinh viên không viết khoá luận |
|
1 |
Hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam |
2 |
Kỹ năng giao dịch trong kinh doanh ngân hàng |
3 |
Báo cáo thực tập tốt nghiệp |
4 |
Thực hành phần mềm giao dịch ngân hàng
|
Ngoài ra, khi theo học tại những trường đại học uy tín thì các bạn sinh viên sẽ còn được chú trọng đào tạo phát triển tất cả những kỹ năng chuyên môn như: phân tích, dự báo liên quan đến tài chính, tiền tệ nhằm đưa ra quyết định trong quản trị tài chính, phân tích tài chính và đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong quá trình toàn cầu hóa.
Đối với những bạn trẻ muốn theo học ngành tài chính ngân hàng có thể lựa chọn 1 trong số những tổ hợp môn xét tuyển sau đây. Các bạn thì sinh nên lựa chọn tổ hợp môn phù hợp nhất đối với khả năng của mình để nâng cao cơ hội trúng tuyển.
Để giúp các bạn trẻ nắm được thông tin điểm chuẩn ngành tài chính ngân hàng, các trường có ngành tài chính ngân hàng ở TPHCM hay các vùng miền trong cả nước, chúng tôi đã tổng hợp lại một số thông tin tuyển sinh quan trọng sau đây:
STT |
Tên Trường |
Mã trường |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn 2019 |
Ghi chú |
1 |
Đại học Kinh Tế – Luật -Đại Học Quốc Gia TPHCM |
QSK |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201-404 |
|
872.00 |
Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM |
2 |
Đại học Kinh Tế – Luật -Đại Học Quốc Gia TPHCM |
QSK |
Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao) |
7340201-404C |
|
863.00 |
Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM |
3 |
Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
QSQ |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
|
860.00 |
Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM |
4 |
Đại học Kinh Tế – Luật -Đại Học Quốc Gia TPHCM |
QSK |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
7340201-404CA |
|
833.00 |
Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM |
5 |
Đại học Kinh Tế – Luật -Đại Học Quốc Gia TPHCM |
QSK |
Công nghệ tài chính (chất lượng cao) |
7340201_414C |
|
823.00 |
Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM |
6 |
Đại học Công Nghệ TPHCM - HUTECH |
DKC |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
625.00 |
Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM |
7 |
Đại Học Kinh Tế -Tài Chính TPHCM |
KTC |
Tài chính |
7340201 |
|
600.00 |
Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM |
8 |
Đại Học Nguyễn Tất Thành |
NTT |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
600.00 |
Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM |
9 |
Đại Học Văn Lang |
DVL |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
600.00 |
Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM |
10 |
Đại Học Nha Trang |
TSN |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
600.00 |
Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM |
11 |
Đại Học Tôn Đức Thắng |
DTT |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
30.00 |
Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện: A00: Toán; A01, D01, D07: Anh |
12 |
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân |
KHA |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
25.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
13 |
Đại Học Kinh Tế TPHCM |
KSA |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
23.10 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
14 |
Đại Học An Giang |
TAG |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, C15 |
22.75 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
15 |
Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
NHS |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D90 |
21.75 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
16 |
Đại Học Mỏ Địa Chất |
MDA |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
21.50 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ (tiêu chí phụ: Toán) |
17 |
Đại Học Dân Lập Phú Xuân |
DPX |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, B00, D01 |
21.10 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
18 |
Đại Học Sài Gòn |
SGD |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
C01 |
20.64 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
19 |
Đại Học Mở TPHCM |
MBS |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
20.60 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
20 |
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
DCN |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01 |
20.20 |
<= NV2 |
21 |
Đại học Công Nghệ TPHCM - HUTECH |
DKC |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A01 |
20.00 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
22 |
Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM |
DNT |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
D01, A01, D07, D11 |
20.00 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
23 |
Đại Học Sài Gòn |
SGD |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
D01 |
19.64 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
24 |
Đại Học Thăng Long |
DTL |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, C00, D01, D03 |
19.20 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
25 |
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum |
DDP |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
19.15 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
26 |
Học viện Chính Sách và Phát Triển |
HCP |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
19.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
27 |
Đại học Công Nghệ TPHCM - HUTECH |
DKC |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, C01, D01 |
18.00 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
28 |
Đại Học Thành Tây |
DTA |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C01, D07 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
29 |
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
DCT |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D10 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
30 |
Đại Học Văn Lang |
DVL |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C04, D01 |
18.00 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
31 |
Đại Học Tài Chính Marketing |
DMS |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D96 |
17.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
32 |
Đại Học Mở TPHCM |
MBS |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A01, D01, D07, D96 |
15.50 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
33 |
Đại Học Văn Hiến |
DVH |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, C04 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
34 |
Đại Học Tư Thục Công Nghệ Thông Tin Gia Định |
DCG |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A09, C04, D01 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
35 |
Đại học Tài Chính Kế Toán |
DKQ |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, A16, D01 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
36 |
Đại học Nam Cần Thơ |
DNC |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C04, D01 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
37 |
Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị |
DCQ |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
38 |
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng |
HBU |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D90 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
39 |
Đại học Công nghệ Đông Á |
DDA |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C00, D01 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
40 |
Đại Học Hoa Sen |
DTH |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01/D03, D09 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
41 |
Đại Học Trà Vinh |
DVT |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C01, D01 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
42 |
Đại Học Nguyễn Tất Thành |
NTT |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
43 |
Đại Học Đại Nam |
DDN |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A01, A10, C14, D01 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
44 |
Đại Học Điện Lực |
DDL |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D07, D01 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
45 |
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp |
DKK |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C01, D01 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
46 |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế |
DHK |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, D01, D03, D90 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
47 |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế |
DHK |
Tài chính ngân hàng Chất lượng cao |
7340201CL |
A00, D90, D01, D03 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
48 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
GTA |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
15.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
49 |
Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An |
DLA |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A08, B00, C08, D07 |
14.50 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
50 |
Đại học Kinh Tế Nghệ An |
CEA |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, B00, D00 |
14.35 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
51 |
Đại học Hùng Vương - TPHCM |
DHV |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, C00, C04, D01 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
52 |
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Dương |
DKB |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C03, D01 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
53 |
Đại Học Cửu Long |
DCL |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C04, D01 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
54 |
Đại Học Quy Nhơn |
DQN |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
55 |
Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân |
DVX |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D90 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
56 |
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
DQK |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, A08, D01 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
57 |
Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh |
DFA |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C03, D01 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
58 |
Đại Học Đông Á |
DAD |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A16, D01, C15 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
59 |
Đại Học Điện Lực |
DDL |
Tài chính - Ngân hàng chất lượng cao |
7340201_CLC |
A00, A01, D07, D01 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
60 |
Đại Học Phan Thiết |
DPT |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, D01, A01, C04 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
61 |
Đại Học Dân Lập Phương Đông |
DPD |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D02 D03, D04, D04, D06, D26 D27, D28, D29, D30 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
62 |
Đại Học Bạc Liêu |
DBL |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, A16, D90 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
63 |
Đại Học Tây Đô |
DTD |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C04, D01 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
64 |
Đại Học Công Nghệ Đồng Nai |
DCD |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A07, A09, D84 |
14.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
65 |
Đại Học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Thái Nguyên |
DTE |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C012, D01 |
13.50 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
66 |
Đại Học Lạc Hồng |
DLH |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C01, D01 |
13.01 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
67 |
Đại Học Thành Đông |
DDB |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A04, C03, D01 |
13.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
68 |
Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh |
DDM |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
13.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
69 |
Đại Học Nha Trang |
TSN |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
6.10 |
Điểm chuẩn điểm tốt nghiệp THPT |
70 |
Đại Học Nguyễn Tất Thành |
NTT |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
6.00 |
Điểm chuẩn điểm tốt nghiệp THPT |
Để có thể nắm được những ưu thế về cơ hội nghề nghiệp tốt nhất thì các bạn trẻ nên lựa chọn theo học tại những trường Đại học uy tín. Tại những môi trường đào tạo uy tín, ngoài việc trang bị kỹ năng ngoại ngữ, kỹ năng mềm, đào tạo tiếng Anh và chú trọng tới việc áp dụng mô hình đào tạo gắn kết thực tiễn, kết nối doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên kiến tập, thực tập tại các ngân hàng, công ty tài chính nhằm đảm bảo. Từ đó, các bạn sinh viên sẽ có nhiều cơ hội hòa nhập vào môi trường làm việc đầy năng động và giàu tính cạnh tranh .
Có thể thấy lựa chọn được trường đào tạo uy tín bạn sẽ không còn lo lắng về cơ hội nghề nghiệp của ngành Tài chính ngân hàng sau khi ra trường.
Để có thể nắm được những ưu thế về cơ hội nghề nghiệp tốt nhất thì các bạn trẻ nên lựa chọn theo học tại những trường Đại học uy tín.
Việc luân chuyển tiền tệ luôn được vận hành giống như những mạch máu ở trong cơ thể của chúng ta và nhiệm vụ của nó chính là đảm bảo hoạt động cho toàn bộ hệ thống dù nền kinh tế có rơi vào trạng thái khủng hoảng hay phát triển thì triển vọng việc làm của ngành không bao giờ hạn hẹp. Sau khi tốt nghiệp ngành Tài chính – ngân hàng có thể đảm nhận các vị trí công việc như:
Đối với những vị trí nghề nghiệp ngành Tài chính ngân hàng khá hấp dẫn nêu trên thì các bạn có thể ứng tuyển vào những cơ quan như:
Tất cả người lao động đều quan tâm đến mức lương mà bản thân sẽ nhận được với sức lao động và khả năng làm việc mà bản thân đã bỏ ra. Đặc biệt là ngành tài chính ngân hàng vì đây là ngành nghề phải chịu áp lực rất lớn về nguồn thu cùng với doanh số hàng tháng.
Theo số liệu thống kê cho thấy, ngành tài chính ngân hàng chính là 1 trong 5 lĩnh vực có mức thu nhập cao nhất tại Việt Nam hiện nay. Đối với Giám đốc điều hành có mức lương lên đến 680 triệu/tháng, tức là vào hơn 8 tỷ trong 1 năm. Mức lương của nhân viên ngành Tài chính ngân hàng còn tùy thuộc vào chế độ của từng ngân hàng và theo năng lực của từng người mặt bằng chung mức lương nhân viên giao động từ 10 – 20 triệu.
Mức thu nhập của các nhân viên ngân hàng hiện nay phụ thuộc rất nhiều vào hiệu quả công việc của mỗi cá nhân, phòng giao dịch, chi nhánh cũng như chỉ tiêu hoàn thành công việc.
Trong tương lai, sinh viên ngành tài chính ngân hàng chính là một lực lượng đóng góp vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, năng động trong việc nắm bắt xu thế hội nhập cùng với các quốc gia trên thế giới. Hy vọng với quyết định sáng suốt của mình, cùng với những thông tin học ngành Tài chính – ngân hàng ra trường làm gì? các bạn sẽ trở thành những chuyên viên tài chính giỏi, những nhân viên ngân hàng chuyên nghiệp tự tin, quyết đoán, có khả năng giải quyết những vấn đề phát sinh xảy ra trong công việc, góp phần quan trọng thúc đẩy sự ổn định, thịnh vượng của nền kinh tế. Chúc các bạn thành công và gặp nhiều may mắn trên con đường mà bản thân sẽ chọn.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990
- Website: caodangduoctphcm.org.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM
Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.