Hóa học là một trong những ngành khoa học cơ bản ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực trong đời sống xã hội. Và khi theo học ngành hóa học thì các sinh viên sẽ có cơ hội việc làm rộng mở. Vậy cụ thể ngành hóa học là gì?
Sinh viên ngành hóa học thực hành
Hóa học (tiếng Anh là Chemistry), ngành hóa học hiện diện trong mọi ngõ ngách của xã hội và tham gia vào quá trình sản xuất gần như tất cả những sản phẩm có mặt trong đời sống của con người. Công nghiệp hóa học đặc biệt là ngành hóa chất đã và đang trở thành một lĩnh vực quan trọng góp phần quan trọng trong nền kinh tế của nước ta. Mở ra cơ hội nghề nghiệp lớn cho những người học hóa học tại các phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu, đến các doanh nghiệp với những vị trí công việc đa dạng và với mức lương hấp dẫn như:
Sinh viên sẽ được định hướng và lựa chọn dựa trên tầm nhìn phát triển thị trường lao động hóa học tại Việt Nam trong tương lai. Được cung cấp các kiến thức nền tảng về khoa học hóa học cũng như ứng dụng của hóa trong lĩnh vực năng lượng, thực phẩm , dược phẩm, chăm sóc sức khỏe ….
Hóa học chính là nghiên cứu về những tính chất của các nguyên tố và hợp chất cũng như những biến đổi có thể từ một chất này sang một chất khác. Ngoài ra, ngành học này còn cung cấp các phương pháp để tổng hợp những hợp chất mới cũng như những phương pháp đo lường hay phân tích để tìm các thành phần hóa học trong những mẫu thử nghiệm. Với chương trình đào tạo của các trường Đại học sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức về nền tảng khoa học xã hội, khoa học tự nhiên … Sinh viên được thực hành và tiếp cận với các trang thiết bị máy móc hiện đại phục vụ nghiên cứu khoa học để nâng cao kỹ năng thực hành. Những kiến thức cơ sở của ngành và chuyên ngành, hình thành và phát triển tư duy nghiên cứu và làm việc độc lập. Sinh viên sẽ có khả năng ứng dụng hoá học vào giải quyết các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kinh tế, xã hội.
Có nên học ngành hóa học hay không? Ngành hóa học nên học trường nào? là câu hỏi được nhiều thí sinh quan tâm nhất, dưới đây ban tư vấn tuyển sinh Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp các trường đào tạo ngành hóa học và điểm chuẩn ngành hóa học cùng điều kiện xét tuyển tương ứng theo từng trường.
Tên ngành: Hóa học
Mã ngành: 7440112
STT | Tên trường | Mã trường | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn 2019 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đại Học An Giang | TAG | A00, B00, C02, D07 | NV1: 18.00 | Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
2 | Đại Học Công Nghiệp Việt Trì | VUI | A00, A01, B00, D01 | 13.5 | |
3 | Đại Học Cần Thơ | TCT | A00, B00, D07 | 15.25 | |
3 | Đại Học Cần Thơ | TCT | A00, B00, D07 | 15.25 | |
4 | Đại học Thủ Dầu Một | TDM | A00, A01, A16, B00, C27, D07 | 14.5 | |
5 | Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM | QST | A00, B00, D07, D90 | 21.8 | |
6 | Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM | QST | NV1: 858.00 | Điểm chuẩn dựa vào kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM | |
7 | Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM | QSQ | A00, A01, B00 | 18 | |
8 | Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế | DHT | A00, B00, D07 | NV1: 13.25 | Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
9 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội | SPH | A00 | 16.85 | |
10 | Đại học Khánh Hòa | UKH | A00, A01, B00, D07 | 14 | |
11 | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng | DDS | A00, B00, D07 | NV1: 18.00 | Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
12 | Đại Học Sư Phạm TPHCM | SPS | A00, B00, D07 | NV1: 18.00 | Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
13 | Đại Học Quy Nhơn | DQN | A00, B00, D07 | NV1: 13.10 | Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
14 | Đại Học Phú Yên | DPY | A00, B00, D07 | NV1: 14.00 | Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
15 | Đại Học Đà Lạt | TDL | A00, B00, D07, D90 | NV1: 18.00 | Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
Theo Đại học Quốc gia Hà Nội
I |
Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 10 đến số 12)
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5 |
Tin học cơ sở 1 |
6 |
Tin học cơ sở 3 |
7 |
Tiếng Anh A1 |
8 |
Tiếng Anh A2 |
9 |
Tiếng Anh B1 |
10 |
Giáo dục thể chất |
11 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh
|
12 |
Kĩ năng mềm |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
|
13 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
14 |
Khoa học trái đất và sự sống
|
III |
Khối kiến thức theo khối ngành
|
III.1 |
Bắt buộc |
15 |
Đại số tuyến tính |
16 |
Giải tích 1 |
17 |
Giải tích 2 |
18 |
Xác suất thống kê |
19 |
Cơ -Nhiệt |
20 |
Điện- Quang |
21 |
Thực hành Vật lý đại cương
|
III.2 |
Tự chọn |
22 |
Hóa học đại cương 1 |
23 |
Hóa học đại cương 2 |
24 |
Thực tập hóa học đại cương
|
25 |
Đại số hàm nhiều biến |
26 |
Vật lý lượng tử |
IV |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành
|
IV.1 |
Bắt buộc |
27 |
Hóa học vô cơ 1 |
28 |
Thực tập hóa học vô cơ 1 |
29 |
Hóa học hữu cơ 1 |
30 |
Hóa học hữu cơ 2 |
31 |
Hóa học phân tích |
32 |
Thực tập hóa học phân tích
|
33 |
Hóa lý 1 |
34 |
Hóa lý 2 |
IV.2 |
Tự chọn |
35 |
Thực tập hóa học hữu cơ 1
|
36 |
Thực tập hóa hữu cơ 2 |
37 |
Thực tập hóa hữu cơ 3 |
38 |
Thực tập hóa lý 1 |
39 |
Thực tập hóa lý 2 |
40 |
Thực tập hóa lý 3 |
41 |
Các phương pháp phân tích công cụ
|
42 |
Thực tập các phương pháp phân tích công cụ
|
43 |
Các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học
|
44 |
Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học
|
45 |
Hóa học các hợp chất cao phân tử
|
46 |
Hóa keo |
47 |
Các phương pháp phân tích hiện đại
|
48 |
Cơ sở hóa sinh |
V |
Khối kiến thức ngành và bổ trợ
|
V.1 |
Bắt buộc |
49 |
Hóa học vô cơ 2 |
50 |
Cơ sở hóa học vật liệu |
51 |
Hóa kĩ thuật |
52 |
Thực tập hóa kĩ thuật |
53 |
Niên luận |
54 |
Thực tập thực tế |
55 |
Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm
|
V.2 |
Tự chọn |
56 |
Hoá học môi trường |
57 |
Thực tập hóa vô cơ 2 |
58 |
Hóa học dầu mỏ |
59 |
Các phương pháp phân tích cấu trúc trong hóa vô cơ
|
60 |
Hóa học phức chất |
61 |
Vật liệu vô cơ |
62 |
Vật liệu nano và composit |
63 |
Hóa sinh vô cơ |
64 |
Hóa học các nguyên tố đất hiếm
|
65 |
Hóa học các nguyên tố phóng xạ
|
66 |
Xử lý mẫu trong hóa phân tích
|
67 |
Các phương pháp phân tích điện hóa
|
68 |
Các phương pháp phân tích quang học
|
69 |
Các phương pháp tách trong phân tích
|
70 |
Các phương pháp phân tích động học
|
71 |
Xử lý số liệu thực nghiệm trong hóa học phân tích
|
72 |
Phương pháp phân tích dòng chảy
|
73 |
Phức chất trong hóa phân tích
|
74 |
Ứng dụng phương pháp phổ trong hóa học hữu cơ
|
75 |
Tổng hợp hữu cơ |
76 |
Xúc tác hữu cơ |
77 |
Hóa học các hợp chất thiên nhiên
|
78 |
Hóa lý hữu cơ |
79 |
Phương pháp phân tích sắc ký trong hóa học hữu cơ
|
80 |
Nhiệt động học thống kê |
81 |
Động học điện hóa |
82 |
Lý thuyết xúc tác và ứng dụng
|
83 |
Hóa lý các hợp chất cao phân tử
|
84 |
Tin học ứng dụng trong hóa học
|
85 |
Quang phổ phân tử |
86 |
Hóa học bề mặt và ứng dụng
|
87 |
Mô phỏng các quá trình hóa học và hóa lý bằng máy tính
|
VI |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
88 |
Khóa luận tốt nghiệp |
|
Các môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp
|
89 |
Hóa học vô cơ nâng cao |
90 |
Hóa học phân tích nâng cao
|
91 |
Hóa học hữu cơ nâng cao |
92 |
Động học và xúc tác |
Đối với những kiến thức và kỹ năng hóa học hiện đại đặc biệt là đối với định hướng hóa học trong những ứng dụng năng lượng và hóa học các hợp chất thiên nhiên. Đặc biệt là có khả năng sử dụng ngoại ngữ lưu loát sau khi ra trường sẽ có cơ hội tiếp tục theo đuổi sự nghiệp nghiên cứu. Đồng thời thì cơ hội nghề nghiệp vẫn luôn rộng mở với sinh viên có định hướng cho doanh nghiệp.
Công việc trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học:
- Lĩnh vực vật liệu cho chuyển hóa và tích trữ năng lượng như pin khô, pin ướt, pin nhiên liệu, xúc tác, vật liệu nano …
- Các hệ thống bao gồm các vật liệu phức tạp khác.
- Lĩnh vực thực phẩm, công nghệ thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm chăm sóc sức khỏe trên cơ sở các hợp chất có nguồn gốc thiên nhiên.
- Lĩnh vực sản xuất các sản phẩm vô cơ như các hóa chất vô cơ, phân bón, màu cho sơn, vẽ, gốm sứ, nguyên liệu cho công nghiệp điện tử và bán dẫn v.v...
- Lĩnh vực sản xuất các sản phẩm hữu cơ như polime, sơn phủ, vải sợi, giấy, dệt nhuộm, cao su, dung môi, dầu khí, hóa chất bảo vệ nông nghiệp, hóa dược...
- Lĩnh vực xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường sống, sản xuất sạch và công nghệ năng lượng sạch.
Ngoài ra, sinh viên sau khi tốt nghiệp còn có thể đảm nhận những vị trí như chuyên viên, tư vấn khoa học và kỹ thuật cho các tổ chức phi chính phủ, những vị trí kiểm định, đánh giá các đề án liên quan tại các quỹ đầu tư, các dự án quốc tế….
Như các bạn đã biết ngành hóa học có rất nhiều phân ngành nhỏ, mỗi sinh viên dựa vào phân ngành mình lựa chọn để tìm công việc thích hợp với mình. Tùy vào kinh nghiệm, vị trị công việc và quan trong nhất là địa điểm làm việc, mỗi bạn sẽ sở hữu mức lương khác nhau. Cụ thể mức lương ngành Hóa học dao động từ 7-20 triệu. Đối với những người có kinh nghiệm chuyên môn cao có thể sở hữu mức lương cao hơn gấp nhiều lần.
Những kiến thức về ngành hóa học mà chúng tôi đã tổng hợp ở trên hy vọng sẽ giúp bạn lựa chọn được ngành nghề trong tương lai.
XEM THÊM:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990
- Website: caodangduoctphcm.org.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM
Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.