Ngành địa chất học thuộc nhóm ngành kỹ thuật địa chất – dầu khí đây là ngành kỹ thuật địa chất bao gồm 3 chuyên ngành chính: Địa kỹ thuật, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường … Ngành học này đã có từ khá lâu tuy nhiên có khá ít các trường đào tạo. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin quan trọng về ngành địa chất học?
Địa chất học là ngành kỹ thuật ứng dụng khoa học địa chất để có thể xác định được những yếu tố địa chất ảnh hưởng đến thiết kế, thi công, vận hành các công trình kỹ thuật cũng như duy trì những công trình này sao cho hoạt động tốt. Bạn có thể hiểu một cách đơn giản là ngành địa chất nghiên cứu và đưa ra các đề xuất, phân tích và thiết kế địa chất cũng như những kỹ thuật liên quan đến sự phát triển của nhân loại.
Sinh viên khi theo học ngành này sẽ cung cấp kiến thức liên quan đến địa chất nắm bắt được quy luật vận động của vỏ Trái đất để có thể khai thác cũng như sử dụng chúng cho những mục đích kinh tế. Những chương trình cung cấp kiến thức và kỹ năng để có thể khảo sát và đánh giá các đối tượng nằm sâu dưới mặt đất. Sinh viên sẽ có những kỹ năng điều tra hiện trạng, thiết kế và tiến hành những thí nghiệm trong phòng phòng cũng ngoài trời. Có thể đo đạc, lấy mẫu, ghi nhận cũng như phân tích, xử lý, tổng hợp và quản lý dữ liệu.
Về địa chất kỹ thuật đào tạo các sinh viên có kiến thức về:
Về địa chất môi trường sẽ áp dụng và khai thác những tri thức của khoa học Trái đất nhằm tìm hiểu những quy luật vận động của Trái đất để giúp con người khai thác cũng như bảo vệ tài nguyên môi trường được an toàn và bền vững. Chương trình học sẽ cung cấp cho các bạn những kỹ năng làm việc cụ thể như:
Còn về địa chất khoáng sản thì sẽ đào tạo chuyên môn về thăm dò và khai thác cũng như chế biến khoáng sản.
Các loại hình khoáng sản bao gồm sự phân bố, tính kinh tế, phương thức tìm kiếm, thăm dò, khai thác mỏ, môi trường trong khai thác mỏ, và quản lý dự án. Chương trình học sẽ đào tạo ra những kỹ sư địa chất khoáng sản có kỹ năng trong việc lập các đề án và báo cáo trong tìm kiếm thăm dò, thiết kế và khai thác mỏ. Đặc biệt là có kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên ngành về thiết kế cũng như khai thác mỏ, chế biến khoáng sản …
Dưới đây là khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành địa chất các bạn có thể tham khảo để hiểu hơn về ngành học này.
A |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
I |
Các học phần lý luận chính trị (10 tín chỉ)
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
II |
Khoa học tự nhiên (20 tín chỉ)
|
5 |
Hoá học đại cương
|
6 |
Tin học đại cương
|
7 |
Đại số tuyến tính và hình học giải tích
|
8 |
Phép tính vi tích phân hàm một biến
|
9 |
Vật lý đại cương 1
|
10 |
Trắc địa đại cương
|
11 |
Phép tính vi tích phân hàm nhiều biến
|
12 |
Vật lý đại cương 2
|
13 |
Thực hành Vật lý đại cương
|
III |
Ngoại ngữ không chuyên (tích lũy chứng chỉ)
|
|
Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/Nhật/… bậc 3/6 (B1) Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/Nhật/… bậc 2/6 (A2) dành cho sinh viên thuộc đối tượng dân tộc ít người
|
IV |
Giáo dục thể chất (chứng chỉ - 5 học kỳ)
|
V |
Giáo dục quốc phòng (chứng chỉ - 4 tuần)
|
B |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
VI |
Kiến thức cơ sở của khối ngành (41 tín chỉ)
|
|
Học phần bắt buộc (39 tín chỉ)
|
14 |
Địa chất đại cương
|
15 |
Xác suất thống kê
|
16 |
Khoáng vật học |
17 |
Thạch học đá magma
|
18 |
Thực hành khoáng vật
|
19 |
Môi trường địa chất
|
20 |
Thủy văn đại cương
|
21 |
Hoá học phân tích
|
22 |
Hoá lý |
23 |
Thực hành bản đồ địa chất trong phòng
|
24 |
Thạch học đá trầm tích và đá biến chất
|
25 |
Địa chất cấu tạo và đo vẽ bản đồ địa chất
|
26 |
Địa mạo và trầm tích Đệ tứ
|
27 |
Thực hành hoá học phân tích
|
28 |
Địa chất thuỷ văn đại cương
|
29 |
Kỹ thuật khoan |
30 |
Địa chất Việt Nam
|
31 |
Khoáng sản |
32 |
Thực hành thạch học
|
33 |
Đánh giá tác động môi trường
|
34 |
Địa vật lý thăm dò
|
|
Học phần tự chọn (chọn 2 trong 4 tín chỉ)
|
35 |
Tin học địa chất công trình – địa chất thủy văn
|
36 |
Viễn thám và GIS
|
VII |
Kiến thức cơ sở của ngành (21 tín chỉ)
|
|
Học phần bắt buộc (19 tín chỉ)
|
37 |
Đất đá xây dựng |
38 |
Thí nghiệm đất xây dựng
|
39 |
Vật liệu xây dựng
|
40 |
Niên luận |
41 |
Các phương pháp điều tra địa chất thuỷ văn
|
42 |
Động lực nước dưới đất
|
43 |
Địa chất động lực công trình
|
44 |
Cơ học đất |
45 |
Các phương pháp nghiên cứu và khảo sát địa chất công trình
|
46 |
Tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật địa chất
|
|
Học phần tự chọn (chọn 2 trong 4 tín chỉ)
|
47 |
Các vấn đề địa chất trong xây dựng công trình
|
48 |
Sự cố các công trình xây dựng
|
VIII |
Kiến thức chuyên ngành (14 tín chỉ)
|
VIII.1 |
Chuyên ngành Địa chất công trình – Địa kỹ thuật (14 tín chỉ)
|
|
Học phần bắt buộc (10 tín chỉ)
|
49 |
Nền và móng |
50 |
Kỹ thuật cải tạo đất nền
|
51 |
Đồ án địa chất công trình
|
52 |
Phương pháp khảo sát địa kỹ thuật
|
53 |
Khảo sát địa chất công trình phục vụ thiết kế thi công các công trình xây dựng
|
54 |
Địa chất công trình Việt Nam
|
|
Học phần tự chọn (chọn 4 trong 8 tín chỉ)
|
55 |
Cơ sở thi công và thí nghiệm công trình
|
56 |
Công trình xây dựng
|
57 |
Cơ học đá |
58 |
Đồ án nền và móng
|
59 |
Thí nghiệm vật liệu xây dựng
|
VIII.2 |
Chuyên ngành Đ.chất thủy văn – Quản lý tài nguyên nƣớc (14 tín chỉ)
|
|
Học phần bắt buộc (10 tín chỉ)
|
60 |
Cấp thoát nước |
61 |
Thủy địa hóa và nước khoáng
|
62 |
Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
|
63 |
Địa chất thủy văn và thủy văn Việt nam
|
64 |
Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông
|
|
Học phần tự chọn (chọn 4 trong 8 tín chỉ)
|
65 |
Bảo vệ môi trường nước
|
66 |
Khí hậu – khí tượng
|
67 |
Xử lý nước |
68 |
Thủy văn môi trường
|
C |
THỰC TẬP, KIẾN TẬP (6 tín chỉ)
|
69 |
Thực tập tham quan
|
70 |
Thực tập môn học
|
71 |
Thực tập năm 3 |
72 |
Thực tập tốt nghiệp
|
D |
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẶC TÍCH LŨY TC (8 tín chỉ)
|
73 |
Khóa luận tốt nghiệp (KLTN)
|
74 |
Các học phần thay thế KLTN (đối với sinh viên không làm KLTN)
|
Theo Đại học Khoa học - Đại học Huế
Sau khi tốt nghiệp ngành địa chất sẽ tùy thuộc vào năng lực của bạn mà đảm nhận những công việc như sau:
Nếu bạn chuyên sâu về địa kỹ thuật thì sau khi tốt nghiệp bạn có thể làm việc trong những công ty trong nước hoặc nước ngoài cũng như có thể tự lập công ty để hoạt động, cơ hội nghề nghiệp bao gồm:
Nếu như bạn học về địa chất môi trường sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận những vị trí liên quan đến:
Trường hợp bạn học chuyên sâu về địa chất khoáng sản sau khi tốt nghiệp bạn có thể làm công việc tư vấn cũng như về địa chất và hoạt động khai thác thăm dò khoáng sản, quản lý tài nguyên và môi trường, nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tài nguyên Trái Đất.
Dưới đây là một số trường đào tạo ngành Kỹ thuật địa chất để các bạn tham khảo:
STT | Tên trường | Mã trường | Tên ngành | Mã ngành | Khối thi | Điểm chuẩn 2019 |
1 | Đại Học Khoa Học Tự Nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội | QHT | Địa chất học | QHT18 | A00, A01, B00, D07 | 16 |
2 | Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM | QST | Địa chất học | 7440201 | A00, A01, B00, D07 | 16.05 |
3 | Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM | QSB | Kỹ thuật Địa chất | 120 | A00, A01 | 21 |
4 | Đại học Tài Nguyên môi trường TPHCM | DTM | Địa chất học | 7440201 | A00, A01, A02, B00 | 14 |
5 | Đại Học Mỏ Địa Chất | MDA | Địa chất học | 7440201 | A00, A01, A04, A06 | 14 |
6 | Đại Học Dầu Khí Việt Nam | PVU | Kỹ thuật Địa chất (Chuyên ngành Địa chất – Địa vật lý Dầu khí) | 7520501 | Toán, Vật Lý, Hóa học | 19 |
7 | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội | DMT | Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00; A01; B00; D01 | 14 (cơ sở Hà Nội) |
8 | Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế mã trường | DHT | Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, B00, D07 | 14 |
9 | Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh | DDM | Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01, D01, D07 | - 13 - Học bạ xét 16 điểm |
Bạn đang không biết ngành địa chất thi khối nào? Theo các thầy cô Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch TPHCM cho rằng vì đây là một ngành cục hót tuy nhiên chuyên ngành phù hợp hơn đối với các bạn nam do đặc thù công việc của chuyên ngành này liên quan đến sự tính toán, khảo sát địa chất, công trình thực tế. Các bạn học khối A, B sẽ đăng ký xét tuyển được vào ngành học. Bạn chỉ cần học tập và nghiên cứu thật kỹ những môn khoa học tự nhiên như: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học … để nắm chắc vốn kiến thức ngay từ bây giờ vì đây là là các môn quan trọng để bước vào kỳ thi ngành địa chất học.
Ngành địa chất yêu cầu tính toán, khảo sát địa chất công trình trực tiếp rất nhiều nên nó phù hợp hơn với các bạn nam. Thế nhưng nếu các bạn nữ yêu thích về sự khám phá khoa học vỏ trái đất thích tìm tòi, khám phá lòng đất cũng có thể tham gia học ngành học này. Những người thích khám phá khoa học trái đất cần phải có tư duy logic và khả năng tổng hợp tính toán nhanh đều có thể tham gia thi ngành địa chất. Chỉ cần bạn cần cù chịu khó, yêu ngành nghề thì giới tính không phải là rào cản.
Ngành địa chất được chia nhỏ ra các chuyên ngành như:
Mức điểm chuẩn ngành địa chất sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Chất lượng thí sinh dự thi hoặc chuyên ngành mà thí sinh lựa chọn và mức điểm chuẩn ngành địa chất học dao động từ 15 – 19 điểm.
Vậy bạn đã biết các trường đào tạo ngành địa chất rồi chứ? Bạn cần tìm hiểu và tham khảo các ý kiến của những người đi trước để lựa chọn được ngôi trường phù hợp theo học.
XEM THÊM:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990
- Website: caodangduoctphcm.org.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM
Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.