Thuốc Cefpodoxim: Công dụng và những điều cần biết
Thuốc cefpodoxim là thuốc kháng sinh được các bác sĩ chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm ở nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp, bệnh lậu. Vậy thuốc cefpodoxim được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng?.
Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của Cao đẳng Dược TPHCM.
Thông tin chung của thuốc Cefpodoxim
Tên chung quốc tế: Cefpodoxime.
Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dịch treo để uống: 50 mg/5 ml; 100 mg/5 ml, viên bao phim: 100 mg, 200 mg.
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta - lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
Phổ kháng khuẩn
Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với:
Cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo beta-lactamase.
Cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter. Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề này cần lưu ý vì đó là một nguy cơ thất bại trong điều trị.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do , Moraxella catarrhalis và Neisseria Hae-mophilus influenzae sinh ra. Tuy vậy nhận xét này cũng chưa được theo dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực của cefpodoxim cao hơn đến mức độ nào so với hoạt lực của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, và Clostridium perfringens Enterobacter, Serratia marcesens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.
Các tụ cầu vàng kháng methicilin, Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Chlamydia và Legionella pneumophili thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.
Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Chỉ định
Thuốc Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh:
Cefpodoxim là kháng sinh được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi cấp tính, viêm phổi mạn kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm kể cả các chủng sinh ra beta - lactamase
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang).
Viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase.
Cefpodoxim là kháng sinh được chỉ định trong điều trị các trường hợp đường hô hấp trên viêm amidan, viêm xoang cấp, viêm tai giữaviêm hầu họng.
Bệnh lậu cầu cấp, không biến chứng và lan tỏa
Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Ở nội mạc tử cung hoặc ở hậu môn – trực tràng của phụ nữ
Bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
Ðể điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên viêm amidan đau họng do Streptococcus pyogenes nhạy cảm
Cefpodoxim cũng có điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và vừa, chưa có biến chứng
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn
Bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxime được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn
Chống chỉ định
Cefpodoxim không được dùng cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin
Không được dùng cho những người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng
Trước khi muốn điều trị bằng cefpodoxim, người bệnh cần phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Trước khi dùng cefpodoxime bạn nên báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với cefpodoxime, cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), loracarbef (Lorabid), cefoxitin (Mefoxin), cefprozil (Cefzil), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), penicillin, cefazolin (Ancef, Kefzol), cefepime (Maxipime), cefmetazole (Zefazone), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (cephradine (Velosef), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
Cần sử dụng thận trọng khi có mẫn cảm với penicillin
Cần sử dụng thận trọng khi thiểu năng thận, người có thai hoặc đang cho con bú.
Ngưng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp như epinephrin, corticosteroid, duy trì đủ oxygen nếu xảy ra phản ứng quá mẫn
Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa xác định ở trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm kết tràng, bội nhiễm vi khuẩn và nấm
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy khi sử dụng cho người mang thai nên tham khảo ý kiến dược sĩ
Cần sử dụng thận trọng đối với trẻ sơ sinh; do có liên quan đến ngộ độc mạnh gây tử vong ở trẻ sơ sinh. Hỗn dịch có chứa natri benzoate
Thời kỳ cho con bú Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp hưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa gây rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột
Tác dụng không mong muốn
Thuốc cefpodoxim được đánh giá là dung nạp tốt, tác dụng phụ từ nhẹ đến vừa trên đường tiêu hóa, trên da và qua nhanh.
Thuốc cefpodoxim có thể gây cảm giác quay cuồng
Thường gặp:
Thường gặp: tiêu hóa buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Viêm đại tràng màng giả.
Niệu – sinh dục: nhiễm nấm âm đạo.
Thần kinh trung ương: đau đầu.
Da: phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Choáng váng, cảm giác quay cuồng
Xuất hiện các giấc mơ lạ, ác mộng
Lo sợ, lo lắng, cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động
Nghẹt mũi
Khô miệng, vị giác bất thường và khó chịu ở miệng;
Xuất hiện đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi;
Tê cóng hoặc cảm giác ngứa ran, da nóng ấm hoặc mẫn đỏ ở dưới da
Ngứa nhẹ hoặc phát ban da;
Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.
Phát ban do hăm tã ở trẻ sơ sinh đang dùng cefpodoxime thuốc nước;
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, , khó ngủ, lú lẫn, bị kích độngtăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Liều lượng cách dùng
Cách dùng
Cefpodoxim dạng viên nén: nên uống viên nén sau ăn với một cốc nước để tăng hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa.
Cefpodoxim dạng hỗn dịch uống:
Bạn có thể uống bất cứ lúc nào, với thức ăn hoặc không.
Cách pha hỗn dịch uống: chia lượng nước cần thêm làm 2 phần bằng nhau để thêm vào lọ thuốc bột 2 lần. Lắc kỹ lọ sau mỗi lần thêm thu được hỗn dịch 5ml chứa 50 – 100 mg cefpodoxim
Liều dùng
Liều dùng Cefpodoxime phù hợp với từng đối tượng. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng Cefpodoxime
Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: Uống: 100 – 400 mg cách 12 giờ/lần.
Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ngày).
Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Viêm họng, viêm amidan nhẹ đến vừa: 100 mg cách 12 giờ/lần, trong 5- 10 ngày
Nhiễm khuẩn da thể nhẹ và vừa, chưa biến chứng: 400 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
Viêm phế quản mạn, viêm phổi thể nhẹ đến vừa: 200 mg cách 12 giờ/lần, trong 10 hoặc 14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa, chưa biến chứng: 100 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày.
Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là uống doxycyclin để đề phòng nhiễm Chlamydia.
Liều dùng thuốc dành cho người suy thận
Nên giảm liều tùy theo mức độ suy thận.
Cho uống liều thường dùng, cách 24 giờ/lần. Đối với người có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu
Uống liều thường dùng 3 lần/tuần. Người bệnh đang thẩm tách máu
Liều dùng cefpodoxime cho trẻ em
Liều dùng cefpodoxime thông thường cho trẻ em bị viêm phế quản
12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng cefpodoxime thông thường cho trẻ em bị viêm bàng quang:
12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
Liều dùng cefpodoxime thông thường cho trẻ em bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng
Bệnh vùng hậu môn-trực tràng ở phụ nữ, nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung. 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: Uống 200 mg một lần.
Liều dùng cefpodoxime thông thường cho trẻ em đối với bị nhiễm khuẩn lậu – phát tán
Dùng cho trẻ 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg hai lần một ngày. Cần điều trị bằng đường tiêm 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống điều trị ít nhất là 1 tuần.
Liều dùng cefpodoxime thông thường cho trẻ em bị viêm tai giữa
Từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày. Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.
Liều dùng cefpodoxime thông thường cho trẻ em bị viêm phổi
Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
Liều dùng cefpodoxime thông thường cho trẻ em bị viêm xoang
2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.
Cho 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng cefpodoxime thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm
Nhiễm trùng không biến chứng: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
Liều dùng cefpodoxime thông thường cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng
Trẻ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 100 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày. Liều lượng tối đa: 200 mg/ngày.
Trẻ 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.
Tương tác thuốc
Tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Tránh dùng cefpodoxim cùng chất kháng histamin H2 do làm giảm hấp thu cefpodoxim.
Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời chất acid uric niệu.
Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.
Trước khi dùng nên liệt kê với bác sĩ những thuốc, thực phẩm chức năng hoặc vitamin mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường, hãy thông báo lại cho dược sĩ, bác sĩ.
Bạn nên bảo quản cefpodoxime như thế nào?
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Không bảo quản trong ngăn đá.
Không bảo quản trong phòng tắm
Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Trên đây là những thông tin tham khảo về thuốc cefpodoxim. Tuy nhiên thông tin chỉ mang tính tham khảo và không dùng thay thế được lời khuyên của bác sĩ.