Thành phần, cách dùng thuốc Bisacodyl trị táo bón

 18/12/2020 16:14 |  617 lượt xem |  Chuyên mục: Ngành Dược |  Nhâm PT

Bisacodyl là thuốc nhuận tràng  tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane. Sau khi bị thủy phân sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột. Vậy thuốc bisacodyl cần lưu ý gì khi sử dụng?. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin thông qua bài viết sau.

Bisacodyl có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc nhuận tràng Bisacodyl được bào chế dưới nhiều dạng dùng khác nhau.

Bisacodyl có những dạng và hàm lượng sau:

Enema, trực tràng:

  • Thuốc thụt bisacodyl: 10 mg / 30 ml (37 ml).

Viên đạn, trực tràng:

  • Bisac-Evac: 10 mg

  • Bisacodyl laxative: 10 mg

  • Biscolax: 10 mg

  • Dulcolax: 10 mg

  • Laxative: 10 mg

  • Bullets Magic: 10 mg

Viên nén trì hoãn phóng thích, dung dịch:

  • Bisac-Evac: 5 mg

  • Bisacodyl EC: 5 mg

  • Correct: 5 mg

  • Ducodyl: 5 mg

  • Dulcolax: 5 mg

  • Ex-Lax Ultra: 5 mg

  • Thuốc thụt Laxative: 5 mg

  • Nhuận tràng nhẹ : 5 mg

  • Chất kích thích nhuận tràng: 5 mg

  • Nhuận tràng cho nữ: 5 mg

Thuốc Bisacodyl cũng được bào chế dưới dạng hỗn dịch dùng để thụt hậu môn. Dạng này với hàm lượng 10 mg/30 ml hoặc dạng viên đặt hậu môn hàm lượng 10 mg.

Công dụng

  • Tác dụng của Bisacodyl là kích thích đại tiện, điều trị táo bón.

  • Giảm thời gian đại tiện và làm mềm phân.

  • Thuốc thường có tác dụng nhuận tràng trong vòng 6 -12h sau khi uống.

  • Thuốc còn được dùng để làm sạch ruột trước khi chụp X-quang đại tràng hoặc phẫu thuật.

  • Khi dùng thuốc theo đường đặt hậu môn, tác dụng xuất hiện nhanh hơn, sau khoảng 15 – 60 phút.

  • Thuốc làm tăng nhu động ruột do tác động trực tiếp lên thần kinh chức năng vận động bài tiết của ruột.

  • Tác dụng gây co bóp các cơ thành ruột tạo nhu động ruột đẩy phân ra ngoài.

bisacodyl-co-tac-dung-nhuan-trang

Bisacodyl có tác dụng nhuận tràng

Chống chỉ định của thuốc bisacodyl

Không dùng thuốc bisacodyl đối với trẻ em dưới 10 tuổi. Vì chưa có nghiên cứu đầy đủ sự hấp thu acid tanic ở lứa tuổi này (acid tanic có thể gây độc với gan).

Không dùng cho bệnh nhân mắc các bệnh cấp ngoại khoa ổ bụng.

Bệnh nhân bị viêm ruột thừa, tắc ruột, chảy máu trực tràng, bệnh viêm ruột cấp, mất nước nặng.

Bạn nên dùng bisacodyl như thế nào?

Cách dùng:

Nên uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Hãy làm theo tất cả các hướng dẫn trên bao bì của thuốc. Nếu bạn đang tự điều trị không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không nghiền, nhai, bẻ viên thuốc. Nuốt toàn bộ thuốc. Dùng thuốc trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid, sữa, hoặc các sản phẩm làm từ sữa

 Liều dùng:

Liều lượng thuốc được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe.

Liều dùng bisacodyl cho người lớn

Liều làm sạch ruột thông thường

  • 5-15 mg (1-3 viên nén) uống mỗi ngày một lần khi cần thiết.

  • 10 mg (1 viên đạn, nhét hậu môn) mỗi ngày một lần khi cần thiết.

  • Dung dịch trực tràng 10 mg một lần một ngày khi cần thiết.

Liều điều trị táo bón thông thường

  • 5-15 mg (1-3 viên nén) đường uống mỗi ngày một lần khi cần thiết.

  • 10 mg (1 viên đạn,nhét hậu môn) mỗi ngày một lần khi cần thiết.

  • Dung dịch trực tràng 10 mg một lần một ngày khi cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn để làm sạch ruột trước khi chụp X-quang trực tràng:

  • Uống 2 viên loại 5 mg liên tiếp trong 2 đêm trước khi chụp X-quang.

Liều dùng thuốc này cho trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ bị táo bón:

  • Đối với trẻ trên 10 tuổi, bạn cho trẻ uống 1-2 viên nén loại 5-10 mg vào buổi tối hoặc 1 viên đặt trực tràng vào buổi sáng. Liều tối đa là 3 hoặc 4 viên nén loại 5 mg;

  • Đối với trẻ 6-10 tuổi, bạn cho trẻ uống 1 viên 5 mg vào buổi tối hoặc đặt trực tràng 1 viên 5 mg vào buổi sáng;

  • Đối với trẻ dưới 6 tuổi, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ uống thuốc. Bác sĩ sẽ đặt thuốc trực tràng cho trẻ.

Liều dùng thông thường cho trẻ để làm thuốc xổ:

  • Đối với trẻ trên 10 tuổi: nên uống 2 viên nén 5 mg vào buổi tối, sau đó đặt trực tràng 1 viên 10 mg vào buổi sáng.

  • Đối với trẻ dưới 10 tuổi: nên uống 1 viên nén 5 mg vào buổi tối, sau đó đặt trực tràng 1 viên nén 5 mg vào buổi sáng.

Liều dùng thông thường cho trẻ để làm sạch ruột trước khi chụp X-quang ruột kết:

  • Đối với trẻ trên 10 tuổi, uống 2 viên nén 5 mg liên tục trong 2 buổi tối trước khi chụp X-quang.

  • Đối với trẻ dưới 10 tuổi, dùng 1 viên vào buổi tối liên tục trong 2 đêm trước khi chụp X-quang.

Không được tự ý tăng hay giảm liều thuốc khi chưa có chỉ định. Không dùng thuốc quá 7 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Việc lạm dụng thuốc có thể tăng tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu tình trạng bệnh vẫn tồn tại hoặc nặng hơn, hoặc bị chảy máu từ trực tràng hãy cho bác sĩ biết

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bisacodyl?

  • Có thể xuất hiện triệu chứng đau dạ dày/ đau bụng

  • Khó chịu ở bụng, buồn nôn, co thắt dạ dày, có cảm giác muốn ngất khi dùng thuốc.

  • Chuột rút, buồn nôn, tiêu chảy, hoặc yếu trong người

  • Kích ứng dạ dày và có khả năng nôn ói nếu lớp vỏ thuốc bị phá vỡ.

  • Nhiễm độc gan.

  • Kích ứng, gây cảm giác rát niêm mạc trực tràng và gây viêm trực tràng nhẹ.

  • Tiêu chảy, kích ứng đường tiêu hóa, mất nước và chất điện giải.

  • Việc dị ứng nghiêm trọng với thuốc thường rất hiếm xảy ra

  • Hãy cho bác sĩ của bạn biết ngay nếu có các tác dụng phụ nghiêm trọng như: phát ban, ngứa/ sưng (đặc biệt là mặt/ lưỡi/ họng), chóng mặt, khó thở. Buồn nôn dai dẳng/ nôn mửa/ tiêu chảy, chuột rút cơ, yếu trong người, nhịp tim không đều

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng dị ứng nghiêm trọng nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Dùng thuốc nhuận tràng bisacodyl cần lưu ý điều gì?

Đối với dạng viên nén tan trong ruột:

Phải uống nguyên viên, không được nhai, nghiền. Bạn không dùng trong vòng 1h dùng các antacid, sữa hoặc các sản phẩm từ sữa. Vì thuốc có thể tan rã sớm tại dạ dày có thể dẫn đến khó tiêu và kích thích dạ dày. Tốt nhất nên dùng 30 phút sau ăn, nên uống buổi tối trước khi đi ngủ.

Bạn nên uống nguyên viên thuốc với cốc nước

Bạn nên uống nguyên viên thuốc với cốc nước

Dạng viên đặt hậu môn nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh

Khi uống thuốc điều trị cần chú ý khoảng cách uống các thuốc điều, nếu không các thuốc chưa kịp tác dụng đã bị tống ra ngoài.        Chỉ nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn. Không nên dùng thuốc 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ. Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới mất cân bằng nước, điện giải và hạ kali máu. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng người cao tuổi.

Trước khi dùng bisacodyl hiệu quả, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng acid (antacid), chờ ít nhất 1 giờ trước khi dùng bisacodyl.

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc này hoặc thuốc khác

  • Trao đổi với dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều thuốc để tránh tác dụng phụ.

  • Hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.

  • Nói với bác sĩ nếu bạn bị đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa.

  • Người lớn tuổi không nên dùng thường xuyên bisacodyl vì nó không an toàn hoặc hiệu quả như các thuốc khác.

  • Cần điều chỉnh lại chế độ ăn uống, luyện tập cho phù hợp để phòng tránh táo bón.

  • Ngoài dùng thuốc có thể dùng phương pháp điều trị hỗ trợ như dùng sữa chua hoặc bổ sung chất xơ, trà thảo dược. Thận trọng khi phối hợp:

  • Phải theo dõi kali huyết, và nếu cần, làm điện tâm đồ.

  • Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy liệt kê với bác sĩ những thuốc, thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Thông báo ngay lại cho dược sĩ, bác sĩ.

Bisacodyl có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc bisacodyl. Hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng.

Một số thuốc có thể gây tương tác với thuốc bisacodyl khi dùng chung bao gồm:

  • Thuốc lợi tiểu kali

  • Thực phẩm bổ sung kali

  • Albuterol

  • Aspirin

  • Omeprazole

  • Acetaminophen (paracetamol)

  • Docusate

  • Thuốc đối kháng thụ thể H2: cimetidine, famotidine, nizatidine, ranitidine

  • Tránh phối hợp với các thuốc như bepridil, bretylium, Amiodaron, astemisol, disopyramid.

  • Pentamidin, quinidin, sparfloxacin, sotalol

  • Erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin

  • Sultoprid, terfenadin, vincamin vì làm tăng nguy cơ gây rối loạn nhịp thất

  • Các thuốc làm giảm kali huyết khác như thuốc amphotericin tiêm tĩnh mạch, lợi tiểu giảm kali huyết.

  • Corticoid toàn thân, tetracosactid

  • Các thuốc kháng acid, các thuốc đối kháng thụ thể H2 như cimetidine

  • Nizatidin, và ranitidin famotidin hoặc sữa phối hợp với bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm kích ứng dạ dày và tá tràng. Bởi vì thuốc bị tan quá nhanh.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới bisacodyl. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc bisacodyl này. Hãy trao đổi cho bác sĩ của bạn biết nếu như bạn đang gặp một số vấn đề về sức khỏe như:

  • Phẫu thuật bụng

  • Chảy máu trực tràng không rõ nguyên nhân

  • Tắc ruột

  • Viêm ruột thừa (hoặc có dấu hiệu)

  • Viêm dạ dày – ruột

Trên đây là những thông tin tham khảo từ các giảng viên khoa dược- Cao đẳng Dược TPHCM. Tuy nhiên thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu như có bất kỳ dấu hiệu nào nghiêm trọng, hãy liên hệ trực tiếp với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

 

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

 Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990

- Website:  caodangduoctphcm.org.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM

Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.