Những thông tin quan trọng về vitamin B6

 08/12/2020 12:20 |  1197 lượt xem |  Chuyên mục: Ngành Dược |  Nhâm PT

Vitamin B6 hay còn gọi là pyridoxine là một loại vitamin quan trọng, không thể thiếu trong cơ thể mỗi người người. Vitamin B6 nằm trong nhóm vitamin B phức tạp (Vitamin B-complex) giúp lưu thông mạch máu, cải thiện trí nhớ.

Vitamin B6 là gì?

Vitamin B6 là một trong những vitamin có trong họ vitamin B phức tạp (Vitamin B-complex). Vitamin B6 đóng một vai trò thiết yếu trong một loạt các chức năng thể chất và tâm lý. Có thể được dùng dưới dạng bổ sung như viên nang uống, viên nén hoặc chất lỏng.

Theo giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM chia sẻ, việc bổ sung đầy đủ sẽ giúp thúc đẩy tâm trạng vui vẻ, hạn chế thiếu máu, lưu thông mạch máu, cải thiện trí nhớ hay giảm thị giác… giúp duy trì chức năng thần kinh, chức năng gan. Vitamin B6 trao đổi chất, tăng cường năng lượng cũng như tốt cho da, tóc, móng gồm  một số dẫn xuất, bao gồm pyridoxal, pyridoxal 5-phosphate và pyridoxamine.

Vitamin B6 cải thiện hệ thần kinh, tăng khả năng trao đổi chất, tăng cường năng lượng, sức khỏe. Do đó, khi bạn thiếu vitamin B6 bạn sẽ thấy khó chịu, mệt mỏi, lo âu, trầm cảm. Vitamin B6 đặc biệt là tốt cho gan, da và móng tay con người.

vitamin-b6-duoc-su-de-dieu-tri-benh-tim-mach-va-dot-quy

Vitamin B6 được sử để điều trị bệnh tim mạch và đột quỵ

Đối tượng chống chỉ định dùng vitamin B6

  • Dùng pyridoxin tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân tim.
  • Chống chỉ định dùng vitamin B6 cho người bị dị ứng với pyridoxin hay bất kì thành phần nào trong công thức.

Vitamin b6 có tác dụng gì?

B6 mang đến cho người uống nhiều tác dụng. Dưới đây là một số tác dụng vitamin B6:

  • B6 là một trong những vitamin quan trọng trong cơ thể
  • Tăng khả năng lưu thông mạch máu
  • Vitamin B6 có khả năng điều chỉnh không bị viêm hay bệnh lý liên quan đến động – tĩnh mạch
  • Vitamin B6 có khả năng điều chỉnh nồng độ homocysteine (loại axit amin, có chứa trong thịt)
  • Giúp mạch máu luôn khỏe mạnh
  • Cải thiện trí nhớ
  • Giảm nồng độ Cholesterol xấu giúp bảo vệ tim mạch
  • Ngoài ra, hạn chế chứng xơ cứng, xơ vữa động mạch.
  • Thúc đẩy, cải thiện tâm trạng và tăng khả năng tập trung ghi nhớ cho bộ não.
  • Vitamin B6 có khả năng hạn chế chứng trầm cảm mệt mỏi và lo âu, giúp kiểm soát được vấn đề tâm sinh lý
  • B6 có tác dụng kích thích bộ não phát triển, tăng cường khả năng ghi nhớ, nhận thức
  • B6 có tác dụng , hạn chế bệnh Alzheimer (hội chứng suy giảm trí nhớ).
  • Đồng thời, nó còn điều trị bệnh thiếu máu, những người bị thiếu hụt máu sẽ được cải thiện.
  • Hạn chế tình trạng đau đầu, chóng mặt, buồn nôn
  • Tăng thị lực cho mắt
  • B6 được đánh giá là loại vitamin cực kỳ tốt cho mắt.
  • Người có thị lực kém có thể dùng thuốc Vitamin B6 tăng cường thị lực cho mắt
  • Ngăn tình trạng hoa mắt, rối loạn mắt và thoái hóa điểm vàng ở mắt.
  • Uống vitamin B6 giúp cải thiện giấc ngủ. Cải thiện giấc ngủ sâu hơn. Do tạo ra hormone melatonin thúc đẩy về trạng thái cân bằng giúp sâu giấc hơn, tinh thần thoải mái, dễ chịu hơn.
  • Việc bổ sung vitamin B6 trong giai đoạn thai kỳ giúp giảm tình trạng ốm nghén, hạn chế tình trạng ốm nghén hiệu quả.
  • Khi cơ thể có đủ lượng vitamin B6 chu kỳ kinh nguyệt đều, ổn định hơn. Giúp bạn giảm đi các cơn đau bụng vấn đề chuột rút chân, trứng cá trong thời kỳ kinh nguyệt ra hàng tháng.
  • Nếu trong cơ thể lượng vitamin B6 vấn đề sỏi thận trong được hạn chế.
  • Hạn chế tình trạng đau xương khớp. Nếu trong cơ thể lượng vitamin B6 thấp dễ mắc bệnh xương khớp như đau mỏi chân tay, đau lưng.

Liều lượng

- Đối với người lớn:

  • Liều lượng dùng vitamin B6 cho nam giới < 50 tuổi uống 1,3 mg/ngày và > 50 tuổi uống 1,7 mg/ngày.
  • Nữ giới < 50 tuổi uống 1,3 mg/ngày và > 50 tuổi uống 1,5 mg/ngày. Phụ nữ mang thai uống 1,9 mg/ngày.
  • Người thiếu máu, liều dùng ban đầu bổ sung khoảng 200-600 mg, sau dần giảm xuống 30-50 mg mỗi ngày.
  • Người thiếu vitamin B6, cần bổ sung khoảng 2,5-25 mg mỗi ngày (uống khoảng 3 tuần)
  • Phụ nữ mang thai là 25-30 mg/ ngày.
  • Người có mắt bị giảm thị lực (thoái hóa điểm vàng ở người lớn tuổi): uống 50mg vitamin b6 kết hợp với vitamin B12 (1000 mcg) và folic axit (2500 mcg) để cải thiện tình trạng của mắt.
  • Người thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, uống khoảng 200-600 mg/ngày.
  • Người bị xơ vữa động mạch uống khoảng 12,5mg thuốc b6/ ngày.
  • Người sỏi thận uống khoảng 25-500 mg/ngày.
  • Người có biểu hiện tiền kinh nguyệt uống liều lượng 50-100 mg kết hợp với ma-giê (200mg)
  • Người có thai ốm nghén uống 3-4 lần/ngày cần bổ sung lượng 10-25 mg vitamin B6. Bên cạnh đó, có thể dùng thêm một số loại vitamin khác như axit folic, canxi, B12, uống để tăng sức khỏe, sức đề kháng, chống dị tật cho thai nhi trong quá trình hình thành tế bào.
  • Người bị chứng rối loạn muộn, uống 2 lần/ ngày bổ sung khoảng 100 mg/ ngày. Sau có thể tăng lên 400 mg mỗi ngày

Đối với trẻ nhỏ:

  • Liều lượng trẻ nhỏ < 6 tuổi uống 0,1 mg/ngày
  • Từ 6-12 tuổi uống 0,3 mg/ngày
  • Trẻ nhỏ từ 1-3 tuổi uống 0,5 mg/ngày
  • Trẻ nhỏ từ 4-8 tuổi uống 0,6 mg/ngày
  • Trẻ nhỏ từ 9-13 tuổi uống 1 mg/ngày
  • Trẻ nhỏ từ 14-18 tuổi uống khoảng 1,3 mg/ngày (đối với bé gái giảm xuống 1,2 mg/ngày)
  • Đối với trẻ nhỏ có hội chứng động chỉ nên tiêm 10-100mg, tiêm vào tĩnh mạch và tim bắp là chính.

vitamin-b6-dong-vai-tro-quan-trong-doi-voi-tinh-than-va-the-chat-con-nguoi

Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng đối với tinh thần và thể chất con người

Bạn nên dùng vitamin B6 như thế nào?

Bạn nên dùng vitaminB6  này bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc cùng với một cốc nước nhỏ. Không nhai hoặc nén phóng thích kéo dài vì như vậy có thể làm tất cả các hoạt chất phóng thích cùng lúc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ của vitamin.

Nếu dùng vitamin dạng bột, nên khuấy đều với nước và uống ngay

Tác dụng phụ khi sử dụng

Những người mắc bệnh thận, hoặc cơ thể kém hấp thụ việc bổ sung thuốc b6 là điều cần thiết. Tuy nhiên, có ít trường hợp sử dụng B6 bị các tác dụng phụ như:

  • Kháng thuốc
  • Đau đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa
  • Chán ăn, mệt mỏi, da bị tổn thương
  • Quá nhiều vitamin B6 cũng có thể gây ra thiếu kiểm soát cơ hoặc phối hợp (mất điều hòa)
  • Tổn thương da đau đớn
  • Nhạy cảm với ánh nắng
  • Giảm khả năng cảm nhận đau hoặc nhiệt độ khắc nghiệt
  • Thiếu hụt kiểm soát cơ hay phối hợp C.
  • Xuất hiện triệu chứng về hệ tiêu hóa như ợ nóng hay buồn nôn.
  • Bị nhạy cảm với ánh sáng.
  • Cảm giác tê.
  • Đau đầu hoặc co giật nếu tiêm tĩnh mạch với liều cao.
  • Tăng men gan.
  • Nhiễm acid và suy giảm acid folic.
  • Suy giảm khả năng nhận biết đau hay nhiệt độ khắc nghiệt.
  • Các triệu chứng tiêu hóa, như ợ nóng và buồn nôn

Không phải trường hợp dị ứng nào cũng giống nhau. Vì thế, khi dùng vitamin B6 bệnh nhân cần có sự chỉ định của bác sĩ đến tránh ảnh hưởng đến sức khỏe.

Một số loại thực phẩm bổ sung Vitamin B6

Vitamin B6 có nhiều trong thực phẩm như cá, thịt, rau, củ, quả. Ngoài việc sử dụng thuốc B6, chúng ta còn có thể bổ sung vitamin thông qua con đường ăn uống. Bên trong thực phẩm của chúng ta ăn có chứa rất nhiều vitamin B6.

– Cá: Cá có chứa rất nhiều vitamin B6, 100g cá ngừ chín có khoảng 1,04mg hàm lượng B6. Ngoài ra, có cá thu, cá hồi, cá bơn, cá chỉ vàng có chứa rất nhiều vitamin B6

– Thịt gà: trong 100g thịt sẽ có khoảng 0,81mg vitamin B6. Là loại thịt có chứa nhiều protein và vitamin có lợi cho sức khỏe.

– Thịt bò: Chứa một hàm lượng lớn vitamin B6

– Các loại trái cây: Chuối, bơ là hai loại quả chứa nhiều vitamin B6,

– Các loại rau: B6 có nhiều trong khoai tây, rau cải, bông cải, măng tây, ớt chuông giúp tăng trao đổi chất, thúc đẩy hệ tiêu hóa, cung cấp chất xơ, phát triển cơ thể.

- Các loại hạt: thấy nhiều trong hạt vừng, hạt điều, đậu phộng hạt hướng dương có thể bổ sung cho bữa ăn sáng, hoặc ăn vặt hàng ngày.

- Các loại gia vị: Như bạc hà, bột hành, tỏi khô, húng quế, cây kinh giới… là những gia vị có chứa và cung cấp vitamin B6.

- Mật đường: Mật đường tốt cho cơ thể hơn đường tinh luyện, đường trắng.

Tương tác thuốc

Vitamin B6 có thể tương tác với một số loại thuốc như:

  • Uống vitamin B6 với một loại thuốc hoạt động như một chất barbiturat có thể làm giảm thời gian và cường độ của thuốc.
  • Thuốc chống co giật. Uống vitamin B6 với fosphenytoin (Ceritherx) hoặc phenytoin (Dilantin, Phenytek) có thể làm giảm thời gian và cường độ của thuốc.
  • Tránh dùng vitamin B-6 với thuốc này dùng để điều trị bệnh Parkinson.
  • Altretamine (Hexalen). Uống vitamin B6 với thuốc hóa trị Levodopa này có thể làm giảm hiệu quả của nó, đặc biệt là khi kết hợp với thuốc hóa trị liệu cisplatin.
  • Vitamin B6 có thể làm giảm hiệu quả của thuốc fosphenytoin (chống co giật)

 

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

 Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990

- Website:  caodangduoctphcm.org.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM

Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.