Liều dùng và cách dùng Ketoconazole

 12/11/2020 17:24 |  468 lượt xem |  Chuyên mục: Ngành Dược |  Nhâm PT

Ketoconazole là thuốc có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm, chống nấm imidazole phổ rộng. Liều dùng và cách dùng Ketoconazole như thế nào?.

Bài viết được viết bởi giảng viên khoa Dược – Cao đẳng Dược TPHCM.

Thông tin cơ bản của thuốc Ketoconazole

Ketoconazole là thuốc có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ergosterol của nấm và làm thay đổi cấu tạo các thành phần lipid khác ở màng tế bào nấm.

Cơ chế tác dụng: Ketoconazole ức chế hoạt tính của cytochrome P450 là hệ enzyme cần thiết cho quá trình khử các sterol thành ergosterol chính của màng tế bào nấm. Từ đó thay đổi tính thấm và chức năng của màng tế bào.

Thuốc Ketoconazole hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, tốt nhất là ở pH acid. Ở người lớn khỏe mạnh lúc đói, sinh khả dụng của thuốc Ketoconazole ở dạng thường bằng dạng hỗn dịch và thấp hơn dạng dung dịch. Thuốc Ketoconazole chuyển hóa một phần ở gan tạo ra các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Thuốc Ketoconazole thải trừ chủ yếu qua mật và phân.

Tên quốc tế: Ketoconazole.

Loại thuốc: Chống nấm có hoạt phổ rộng.

Tá dược vừa đủ 1 viên

(Lactose, Tinh bột ngô, Pregelatinized starch, Povidone, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose,Ethanol 96%)

Ketoconazole có những dạng và hàm lượng nào?

Hoạt chất ketoconazole có dạng viên nén dùng để uống và hàm lượng 200mg. Ngoài ra, thuốc còn có trong các chế phẩm khác như dầu gội ketoconazole, thuốc bôi ketoconazole cream, ketoconazole kem, ketoconazole 2%.

Công dụng

Thuốc điều trị nấm nhóm imidazole, có tác dụng diệt nấm ở nồng độ cao sau khi ủ kéo dài, kìm nấm ở nồng độ thường hoặc trên nấm rất nhạy cảm. Ketoconazole có tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh như Candida, Coccidioides immitis, Balstomyces dermatitidis, Trichophyton mentagrophytes, Histoplasma capsulatum,...

thuoc-ketoconazole-duoc-su-dung-de-dieu-tri-nhiem-nam

Thuốc Ketoconazole được sử dụng để điều trị nhiễm nấm

Chỉ định

Thuốc Ketoconazole được sử dụng để điều trị nhiễm nấm khi các thuốc khác không có tác dụng.

  • Thuốc Ketoconazole được sử dụng để điều trị tại chỗ: Điều trị nấm da và niêm mạc (viêm da bã nhờn, nấm da toàn thân,nấm Candida ở miệng..)
  • Nhiễm nấm tại chỗ sau khi điều trị tại chỗ không có kết quả
  • Nhiễm nấm đường tiêu hóa.
  • Nhiễm nấm ở da và móng tay.
  • Nhiễm nấm Candida tiết niệu, âm đạo mạn tính.
  • Nhiễm nấm Candida da và niêm mạc nặng, mạn tính.
  • Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Coccidioides, Histoplasma, Blastomyces, Paracoccidioides.
  • Toàn thân: nhiễm nấm toàn thân Blastomyces dermatitidis, Histoplasma capsulatum, Candida albicans, Coccidioides immitis, các thuốc chống nấm khác thường được ưa dùng hơn
  • Nhiễm nấm da nặng, dai dẳng không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc bôi ngoài Paracoccidioides brasiliensis và các thuốc chống nấm khác

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc trong trường hợp mẫn cảm với thuốc và bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Không nên dùng cho những người đã bị bệnh gan Ketoconazol có thể gây độc cho gan
  • Biến chứng ở gan thường gặp nhiều hơn ở người nghiện rượu hoặc bị suy giảm chức năng gan, người cao tuổi, do những nguyên nhân khác
  • Nên kiểm tra test chức năng gan AST (SGOT), phosphatase kiềm, γ-glutamyltransferase (γ-glutamyltranspeptidase, ALT (SGPT), GGT, GGTP) và bilirubin trước khi bắt đầu điều trị ketoconazole.
  • Khi điều trị kéo dài ở trẻ em nên hết sức thận trọng vì ketoconazol cũng có khả năng ức chế quá trình tổng hợp các steroid và chuyển hóa vitamin D

Liều lượng và cách dùng

Ðể đảm bảo sự hấp thu thuốc ở người bệnh có thể uống ketoconazol trong hoặc sau khi ăn nhằm làm giảm buồn nôn và nôn. Nên hòa tan mỗi viên thuốc trong 4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,2 N để đảm bảo sự hấp thu thuốc ở người bệnh thiếu hoặc bị giảm acid hydrocloric ở dịch vị.

Người bệnh có thể pha loãng tiếp với một lượng nước và uống. Thuốc ketoconazol cũng được dùng bôi tại chỗ, nơi bị nấm và vùng xung quanh.

Liều dùng ketoconazole cho người lớn

Liều dùng ketoconazol thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Blastomyces

  • Liều khởi đầu: 200 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng ketoconazol thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Chromomyces

  • Liều khởi đầu: 200 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng ketoconazol thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Coccidioides

  • Liều khởi đầu: 200 mg uống mỗi ngày một lần.

 Liều dùng ketoconazol thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Paracoccidioidomyces

  • Liều khởi đầu: 200 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng ketoconazol thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Histoplasma

  • Liều khởi đầu: 200 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thuốc ketoconazole cho trẻ em là gì?

Liều dùng ketoconazol thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Blastomyces:

  • 2 tuổi trở lên: uống mỗi ngày một lần, mỗi lần 3,3-6,6 mg/kg

Liều dùng ketoconazol thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Chromomyces

  • 2 tuổi trở lên: 3,3-6,6 mg/kg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng ketoconazol thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Coccidioides

  • 2 tuổi trở lên: 3,3-6,6 mg/kg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng ketoconazol thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Histoplasma

  • 2 tuổi trở lên: 3,3-6,6 mg/kg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng ketoconazol thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Paracoccidioidomyces

  • 2 tuổi trở lên: uống mỗi ngày một lần. Từ 3,3-6,6 mg/kg

Tác dụng phụ ketoconazol

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng ketoconazole. Một số tác dụng phụ có thể thường gặp

  • Đau bụng; đau đầu; tiêu chảy; buồn nôn.
  • Buồn nôn, nôn (khoảng 3 - 10% người bệnh)
  • Táo bón, đầy hơi, chảy máu đường tiêu hóa
  • Ngứa (khoảng 2% người bệnh), ngoại ban. Các tác dụng này có liên quan đến liều dùng.

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng

  • phát ban; nổi mề đay; ngứa
  • Các triệu chứng khó thở hoặc mệt mỏi; nuốt; sưng môi hoặc lưỡi; chóng mặt; nôn. Nếu bạn gặp bất kỳ trong số đó, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Một số tác dụng phụ ít gặp

  • Tăng tạm thời nồng độ transaminase trong huyết thanh.
  • Phát ban, viêm da, ban xuất huyết và mày đay.
  • Ðau đầu, chóng mặt, kích động, ngủ gà hoặc sốt.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp

  • Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn.
  • Vú to (do tác dụng tăng prolactin bởi tuyến yên)
  • Rối loạn thần kinh - tâm thần (khuynh hướng tự tử, trầm cảm nặng...).
  • Giảm khả năng tình dục ở người bệnh nam(do ức chế quá trình tổng hợp testosteron).
  • Chứng yếu cơ và đau cơ.
  • Viêm gan.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
  • Tăng triglycerid huyết
  • Rụng lông, tóc, dị cảm
  • Thiểu năng tuyến thượng thận
  • Các biểu hiện tăng áp lực nội sọ; kích ứng
  • Cảm giác rát bỏng ở nơi bôi thuốc.
  • Viêm gan thường biểu hiện rõ trong vòng vài tháng điều trị đầu tiên.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

  • Ketoconazol có thể gây độc cho gan vì thế người bệnh không nên dùng cho những người đã bị bệnh gan.
  • Không nên dùng cho những người cao tuổi, phụ nữ, người nghiện rượu
  • Biến chứng ở gan thường gặp nhiều hơn ở người bị suy chức năng gan do những nguyên nhân khác.
  • Khi điều trị kéo dài ở trẻ em nên hết sức thận trọng. Vì ketoconazol cũng có khả năng ức chế quá trình tổng hợp các steroid và chuyển hóa vitamin D
  • Nếu dùng cùng với các thuốc làm giảm độ acid hoặc làm tăng pH ở dạ dày có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc chống nấm. Vì độ acid ở dạ dày cần thiết để hòa tan và hấp thu ketoconazole. Nếu cần thiết phải sử dụng, thì các thuốc này phải cho dùng sau khi uống ketoconazol ít nhất là 2 giờ. Các thuốc có ảnh hưởng đến độ acid của dạ dày như các chất kháng acid, ức chế tiết acid hoặc sucralfat cho người bệnh đang điều trị ketoconazol.
  • Trước khi dùng ketoconazol, bạn nên báo với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với ketoconazole hoặc bất kỳ thuốc nào khác
  • Kiểm tra hướng dẫn sử dụng thuốc về danh sách các thành phần của thuốc trước khi dùng thuốc này
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng các alkaloid nấm cựa gà như ergotamine (Ergomar, trong Cafergot, trong Migergot
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng eplerenone (Inspra dihydroergotamine (D.H.E. 45, Migranal), và methylergonovine (Methergine); alprazolam (Niravam, Xanax); lovastatin (Mevacor); irinotecan (Camptosar); lurasidone (Latuda); midazolam; felodipine (Plendil); nisoldipine (Sular); tolvaptan (Samsca); simvastatin (Zocor); và triazolam (Halcion). Bác sĩ có thể sẽ không chỉ định cho bạn cho dùng thuốc ketoconazole ngay nếu như bạn đang dùng một hoặc nhiều thuốc được liệt kê trong phần này.
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, sản phẩm thảo dược vitamin, thực phẩm chức năng và các mà bạn đang dùng
  • Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những loại không được đề cập. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với ketoconazole nên bạn cần trao đổi với bác sĩ sớm nhất.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit có chứa nhôm, canxi, hoặc magne hãy dùng thuốc kháng axit trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi bạn dùng ketoconazole.
  • Trao đổi kỹ với bác sĩ của bạn nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bất kỳ bệnh nào.
  • Nếu bạn có thai trong thời gian dùng ketoconazole báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai.
  • Hãy báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú.
  • Nếu bạn đang chuẩn bị tham gia phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy báo với bác sĩ hoặc nha sĩ
  • Trong khi dùng ketoconazol uống các đồ uống chứa cồn bao gồm bia, và các thuốc có chứa cồn rượu vang làm tăng nguy cơ tổn thương gan. Có thể gây ra các triệu chứng khó chịu như phát ban, buồn nôn, đau đầu, đỏ bừng, và sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân trong khi đang dùng ketoconazole.
  • Ketoconazol là thuốc có thể gây độc cho gan vì thế không nên dùng cho những người đã bị bệnh gan. Biến chứng ở gan thường gặp nhiều hơn ở người cao tuổi, phụ nữ
  • Chưa có những nghiên cứu đầy đủ ở người Ketoconazol gây quái thai ở chuột. Ketoconazol qua được nhau thai. Thuốc chỉ dùng cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn các nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
  • Người mẹ đang điều trị với ketoconazol không nên cho con bú. Thuốc có thể tiết vào sữa

khong-nen-dung-ketoconazol-cho-nhung-nguoi-da-bi-benh-gan

Không nên dùng Ketoconazol cho những người đã bị bệnh gan

Tương tác

Thuốc Ketoconazol có nhiều tương tác với các thuốc khác. Tương tác Ketoconazol với thuốc khác có ảnh hưởng đến độ acid dạ dày.

  • Tránh dùng Ketoconazole với các thuốc chuyển hóa ở gan như: Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Domperidone, Quinidine, Midazolam, Domperidone, Pimozide, and Triazolam, nhóm statin như Atorvastatin và Simvastatin.
  • Các thuốc làm giảm acid dạ dày như các thuốc kháng muscarin, kháng acid
  • Các thuốc kháng histamin H2
  • Các thuốc ức chế bơm proton hoặc Sucralfate: làm giảm sự hấp thu của Ketoconazole. Nên uống các thuốc ức chế bơm proton hoặc Sucralfate này sau khi uống Ketoconazole ít nhất 2 giờ
  • Tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan tăng nồng độ ciclosporin. Làm tăng tác dụng chống đông gây nguy cơ chảy máu do nhóm chống đông nhóm coumarin, midazolam. Thuốc Ketoconazole là chất ức chế mạnh CYP3A4 là enzyme chuyển hóa của nhiều thuốc. Tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan tăng mạnh nồng độ của sildenafil gây hạ huyết áp, thay đổi thị lực. Methadone gây tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, tăng nồng độ của quinidine, loạn nhịp tim, xoắn đỉnh.
  • Khi dùng đồng thời thuốc Rifampicin và Isoniazid: làm giảm nồng độ thuốc Ketoconazole trong huyết thanh.
  • Khi dùng đồng thời thuốc Cyclosporine: Thuốc Ketoconazole sẽ làm tăng nồng độ của Cyclosporine trong máu.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Ketoconazole  nơi khô ráo thoáng mát.
  • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
  • Không bảo quản thuốc nơi có ánh sáng trực tiếp.
  • Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và hạn sử dụng trước khi dùng.

Trên bài viết là những thông tin xoay quanh thuốc chống nấm Ketoconazole Cream. Hy vọng những thông tin trêm đã giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích. Lưu ý, bài viết mang tính chất tham khảo, bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

 

 

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

 Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990

- Website:  caodangduoctphcm.org.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM

Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.