Điểm danh trường Đại học lấy điểm chuẩn cao nhất - thấp nhất?

 15/08/2024 11:19 |  1181 lượt xem |  Chuyên mục: Kỳ Thi THPT Quốc gia |  An Bình

Tính đến thời điểm hiện tại các trường đã công bố mức điểm chuẩn các ngành vào trường năm 2019. Theo đó, trường lấy điểm cao nhất dao động từ 24 đến 28,5 cho ba môn thi THPT quốc gia. Dưới đây chúng tôi sẽ thống kê lại các trường lấy điểm chuẩn cao nhất và thấp nhất trên cả nước.

Nhiều đại học vùng, địa phương chỉ lấy 13 đến 15.

Xét theo ngành nghề, Công nghệ thông tin, Y khoa, Kinh tế của những đại học có tên tuổi vẫn thu hút học sinh, điểm trúng tuyển dao động 24 đến 27,42. Bên cạnh đó các trường khối quân đội, công an có mức điểm chuẩn thấp hơn năm ngoái đồng thời có sự chênh lệch lớn giữa các trường cũng như các ngành.

Trong năm nay, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn dẫn đầu về mức điểm chuẩn năm 2019. Cụ thể, điểm chuẩn vào khoa Đông Phương học của trường, thí sinh thi khối C00 (Văn, Sử, Địa) là 28,5 điểm.

  • Khoa Luật (Đại học Kiểm sát Hà Nội) lấy 28 điểm, cao thứ hai cả nước và chỉ tuyển thí sinh nữ khối C00 từ Quảng Bình trở ra Bắc. Còn thí sinh nữ từ Quảng Trị trở vào Nam có điểm đầu vào thấp hơn - 25,25, trong đó Văn phải từ 7,5 trở lên.
  • Khoa Khoa học máy tính (Đại học Bách khoa Hà Nội) có mức điểm chuẩn cao thứ ba với 27,42 khối A00 (Toán, Lý, Hóa). 54 ngành, chương trình đào tạo của trường đều lấy từ 20 điểm trở lên, cao hơn năm ngoái 2 điểm.
  • Khoa Luật kinh tế (Đại học Luật Hà Nội) lấy 27,25 điểm cho ba môn khối C00, đứng thứ tư trong top điểm chuẩn cao nhất cả nước năm nay, tăng 0,75 so với năm 2018.

Các ngành có điểm chuẩn cao là ngành Y đa khoa, cao nhất  là Y khoa của Đại học Y Hà Nội lấy 26,75 điểm; kế tiếp là Y khoa của Đại học Y dược TP HCM lấy 26,7. Ngược lại, nhóm đại học vùng, đại học địa phương điểm chuẩn cải thiện hơn so với năm ngoái, nhưng vẫn thấp.

Cụ thể,  8/11 khoa, trường của Đại học Thái Nguyên; 3/11 khoa, trường của Đại học Huế lấy chuẩn là 13-13,5, trung bình mỗi môn thí sinh chỉ cần đạt 4,5 điểm.

Các đại học địa phương như Quảng Nam, Xây dựng miền Trung, Xây dựng miền Tây, Bạc Liêu, Kiên Giang, Văn Hiến... các ngành còn lại đều lấy 13-14 điểm (trừ sư phạm phải lấy theo điểm sàn quy định của Bộ GD&ĐT). Chúng ta cũng có thể nhìn thấy được mức điểm chuẩn các ngành trong trường cũng có sự chênh lệch khá lớn, có trường lên tới hơn 10 điểm giữa các ngành trong trường.

Cụ thể, điểm chuẩn ngành thấp nhất- cao nhất như sau:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TPHCM TUYỂN SINH NĂM 2019

STT

Tên khoa/trường

Điểm chuẩn

(thấp nhất - cao nhất)

1

Đại học Khoa học xã hội& Nhân văn- ĐH Quốc gia Hà Nội

16-22,8

2

Đại học Bách khoa Hà Nội

20-27,42

3

ĐH Y Hà Nội

19,9-26,75

4

Học viện Kỹ thuật quân sự

22,35-26,35

5

Học viện Quân y

22,1-26,65

6

Học viện Khoa học quân sự

18,64-27,09

7

ĐH Luật Hà Nội

15,25-27,25

8

Học viện cảnh sát Nhân dân

19,62-27,12

9

Học viện Tòa án

20-26

10

Trường Sĩ quan chính trị

20,75-26,5

11

Trường Sĩ quan lục quân 1

22,3

12

Trường Sĩ quan lục quân 2

21,05-22,85

13

Trường Sĩ quan đặc công

19,6-19,9

14

Trường Sĩ quan pháo binh

17,25-20,35

15

Trường Sĩ quan công binh

18,65-18,75

16

Trường Sĩ quan thông tin

18,75-19,4

17

Trường Sĩ quan không quân

16

18

Trường Sĩ quan tăng thiết giáp

18,7-20,85

19

Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự

22,7-23,1

20

Học viện Hậu cần

21,85-26,35

21

HV Tài chính

21,25-23,55

22

ĐH Kinh tế quốc dân

21,25-26,15

23

HV Ngân hàng

21,5-24,75

24

Đại học Kinh tế TP HCM

21,6-25,1

25

ĐH Thương Mại

20,5-23,7

26

HV Ngoại giao

18-24,6

27

ĐH Ngoại thương

25,75-34,3 ( Tiếng Anh hệ số 2 )

28

ĐH kĩ thuật Y tế Hải Dương

18-23,25

29

Đại học Y Dược Thái Bình

23,95-33,25 ( Tiếng Anh hệ số 2 )

30

ĐH Dược Hà Nội

24,5

31

ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

18,05-25,15

32

Đại học Y dược TP HCM

18,5-26,7

33

Đại học Y Dược Hải Phòng

18-23,85

34

Học viện Y Dược học cổ truyền

20,55-23,25

35

ĐH Y tế Công cộng

15-18,5

36

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

16-34 ( tiếng Anh hệ số 2 )

37

Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng)

15,11-23

38

Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng)

19,5-23

39

Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng)

15-23,55

40

Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng)

16,54-23,63

41

Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng)

14-20,55

42

Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum

14-19,5

43

Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng)

17-17,3

44

Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng)

18-23,65

45

Khoa CNTT và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng)

16,15-19,75

46

Học viện An ninh nhân dân

19,79-26,64

47

Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội)

20-25,85

48

Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội)

16-22,75

49

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)

17-28,5

50

Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội)

19,07-35,5

51

Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)

23,5-31,06(Tiếng Anh hệ số 2)

52

Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)

16-22

53

Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội)

21,2-25,5

54

Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)

21-25,6

55

Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)

17-20,5

56

Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội)

16

57

Đại học Công nghiệp TP HCM

16-21,5

58

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

17-20

59

Đại học Mở TP HCM

15-22,85

60

Đại học Thủ Dầu Một

14-20

61

Đại học Công nghiệp Hà Nội

16-23,1

62

Đại học Hà Nội

20,03-33,85

63

Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Đại học Thái Nguyên)

13,5-16

64

Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM

14-18,75

65

Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM)

20-25,3

66

Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM)

16-25

67

Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM)

16-23

68

Đại học Kiến trúc TP HCM

15-22,85

69

ĐH Thủy lợi

14-19,5

70

ĐH Kiến trúc Hà Nội

14-26,5(Năng khiếu hệ số 2)

71

ĐH Giao thông Vận tải

14,5-21,5

72

ĐH Công đoàn

14-19,55

73

ĐH Lao động- Xã hội

14-16

74

ĐH Sư phạm 2

20-27,5(Môn chính hệ số 2)

75

Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên)

13,5-19

76

Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên)

13-20

77

Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên)

18-19

78

Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên

18-23,6

79

Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên)

13,5-19

80

Đại học CNTT và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên)

13-16

81

Khoa Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên)

13-20,5

82

Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên)

13,5-14

83

Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai

13-13,5

84

Đại học Luật TP HCM

17-23

85

Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM

23-26(Năng khiếu hệ số 2)

86

Đại học Mỹ thuật TP HCM

24-28 (Năng khiếu hệ số 2)

87

Đại học Bách khoa TP HCM

18-25,75

88

Đại học Sư phạm TP HCM

17,5-23,25

89

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM

19-25,5

90

Đại học Thăng Long

15,1-21,6

91

ĐH Hàng hải

14-27,75(Tiếng Anh hệ số 2)

92

Học viện Báo chí& Tuyên truyền

16-34(Tiếng Anh hệ số 2)

93

Học viện Phòng không - Không quân

15,05-23,55

94

ĐH Công nghệ TPHCM

16-22

95

ĐH Nha Trang

15-21

96

ĐH Kinh tế- Tài chính TPHCM

17-21

97

ĐH Nông lâm- TPHCM

15-21,25

98

ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

20,4-25,7

99

Đư Kinh tế- Luật TP.HCM

20,4-25,7

100

Học viện Hải Quân

21-21,7

101

Học viện Cán bộ TP HCM

18,45-21,15

102

Đại học Văn hóa TP HCM

15-22

103

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

21,05-24,1

104

Trường Sĩ quan phòng Hóa

15

105

ĐH Công nghiệp thực phẩm TPHCM

16-20,25

106

ĐH Hồng Đức- Thanh Hóa

14-24

107

Đại học Kiểm sát Hà Nội

15,6-28

108

Đại học Luật (Đại học Huế)

15,5-15,75

109

Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)

15-21,75

110

Đại học Kinh tế (Đại học Huế)

14-18

111

Đại học Nông lâm (Đại học Huế)

13-15

112

Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế)

15,75-21,75

113

Đại học Sư phạm (Đại học Huế)

15-20 ( năng khiếu hệ số 2 )

114

Đại học Khoa học (Đại học Huế)

13-15

115

Đại học Y dược (Đại học Huế)

16,5-25

116

Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế)

17 ( năng khiếu hệ số 2 )

117

Khoa Du lịch (Đại học Huế)

15,5-18

118

Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị

13-15

119

Đại học Phòng cháy chữa cháy

24,36-25,92

120

Đại học Cần Thơ

14-23,5

121

Đại học Văn Hiến

15-18

122

Đại học Văn Lang

15-21

123

Đại học Hùng Vương TP HCM

14-22

124

Đại học Điện lực

14-16,5

125

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

15-16

126

Học viện Phụ nữ Việt Nam

14,5-19

127

Học viện Chính sách và Phát triển

17,15-20

128

Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh (Hưng Yên)

14

129

Đại học Tân Tạo (Long An)

18-21

130

Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang)

14-21

131

Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

15-20

132

Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An)

18-23,55

132

Đại học Vinh (Nghệ An)

14-23

133

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (Nghệ An)

14,5-18

134

Đại học Quảng Nam

13-18

135

Đại học Xây dựng Miền Trung

13

136

Đại học Xây dựng Miền Tây

13

137

Đại học Bạc Liêu

14

138

Đại học Kiên Giang

14-18

139

Đại học An Giang

14-18

140

Đại học Phan Thiết

14

141

Đại học Phú Yên

14-18

142

Đại học Quy Nhơn (Bình Định)

14-18,5

142

Đại học Khánh Hòa

14-18

143

Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng)

14-20

144

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

14-21

145

Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp

14-18,5

146

Đại học Văn hóa Hà Nội

15-29,25(Tiếng Anh hệ số 2)

147

Đại học Thành Đô

14,5-20

148

Đại học Đại Nam

15-20

149

Đại học Sài Gòn

15,1-23,68

150

Đại học Tài chính - Marketing

18,8-24,5

151

Đại học Phương Đông

14

152

Đại học Quốc tế Hồng Bàng

15-21

153

Đại học Hoa Sen

15-16

154

Đại học Công nghệ Sài Gòn

14

155

Đại học Việt Đức (Bình Dương)

20-21

156

Học viện Hàng không (TP HCM)

18-24,2

157

Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương

14-20

158

Đại học Công nghệ Miền Đông (Đồng Nai)

14-20

159

Đại học Lạc Hồng

14-20

160

Đại học Công nghệ Đồng Nai

14-18

161

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

15-23,5

162

Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

14-15

163

Đại học Tây Nguyên

14-23

164

Đại học Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk)

20-21

165

Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng)

14-20

166

Đại học Tôn Đức Thắng

22,5-33 (có môn hệ số 2)

167

Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM

15-30(Tiếng Anh hệ số 2)

168

Đại học Đông Đô

13-20

169

Đại học Phenikaa (tên cũ Thành Tây)

16-20

170

Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị (Hà Nội)

14-15

171

Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội)

15

172

Đại học Mỏ - Địa chất

14-17,5

173

Đại học Nội vụ Hà Nội

15-22,5

174

Đại học Lâm nghiệp

14-18

175

Đại học Mở Hà Nội

15,15-29,27(Có môn hệ số 2)

176

Đại học Hùng Vương (Phú Thọ)

14-26(Có môn hệ số 2)

177

Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ)

13,5

178

ĐH Nguyễn Tất Thành

15-23

179

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

14-18

180

Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội

14-16

181

Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

14-15,5

182

Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp

15-18,5

183

Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội

15,5-19,85

184

Đại học Xây dựng Hà Nội

15-21,25

185

Học viện Kỹ thuật mật mã

20,75-22,9

186

Đại học Quốc tế miền Đông (Bình Dương)

14-18

187

Đại học Trà Vinh

14-22,2

188

ĐH Mở TP.HCM

15- 22,85

189

ĐH Văn Hiến

15-18

190

Đại học Lạc Hồng

14-20

191

ĐH Ngoại ngữ Tin học (HUFLIT)

15-22,25

 

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

 Địa chỉ: Số 127/3/5 Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại / Zalo / Line: 0899 955 990 - 0969 955 990

- Website:  caodangduoctphcm.org.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYKhoaPhamNgocThachTPHCM

Website chính thức của Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, mọi thông tin sao chép cần được đồng ý bằng văn bản.